Mục 4
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, THỐNG KÊ,
KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO
Điều 20. Kế hoạch tài chính
Doanh nghiệp xây dựng kế hoạch tài chính dài hạn và hằng năm theo quy định tại Điều 40 của Nghị định số 71/2013/NĐ-CP. Chỉ tiêu và mẫu biểu lập kế hoạch tài chính hằng năm thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
-
Đối với doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và doanh nghiệp do Bộ quản lý ngành quyết định thành lập:
-
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh đã được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phê duyệt, doanh nghiệp thực hiện đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của năm báo cáo và lập kế hoạch tài chính năm tiếp theo gửi Bộ quản lý ngành và Bộ Tài chính trước ngày 31/7 hàng năm.
-
Bộ quản lý ngành chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính rà soát lại kế hoạch tài chính do doanh nghiệp lập và có ý kiến chính thức bằng văn bản để doanh nghiệp hoàn chỉnh lại kế hoạch tài chính. Kế hoạch tài chính sau khi hoàn chỉnh được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty quyết định là cơ sở để Bộ quản lý ngành và Bộ Tài chính thực hiện giám sát, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-
Đối với doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập:
-
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh đã được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phê duyệt, doanh nghiệp thực hiện đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của năm báo cáo và lập kế hoạch tài chính năm tiếp theo gửi Sở Tài chính tỉnh trước ngày 31/7 hàng năm.
-
Sở Tài chính tỉnh rà soát lại kế hoạch tài chính do doanh nghiệp lập và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến chính thức bằng văn bản để doanh nghiệp hoàn chỉnh lại kế hoạch tài chính. Kế hoạch tài chính sau khi hoàn chỉnh được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty quyết định là cơ sở để Sở Tài chính tỉnh giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện giám sát, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Điều 21. Chế độ kế toán, thống kê, kiểm toán
Các doanh nghiệp phải tổ chức thực hiện chế độ kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật, ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, cập nhật sổ sách kế toán, phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, chính xác, khách quan các hoạt động tài chính; thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Báo cáo tài chính và báo cáo khác
Doanh nghiệp thực hiện báo cáo tài chính và báo cáo khác theo quy định tại Điều 41 của Nghị định số 71/2013/NĐ-CP. Trong đó:
1. Kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải lập và gửi đúng thời hạn các báo cáo tài chính, báo cáo giám sát, báo cáo thống kê cho các cơ quan theo quy định hiện hành. Thực hiện công khai tài chính theo quy định.
2. Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp được lập theo biểu mẫu quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) và bổ sung Biểu mẫu số 02b-DN “ Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước năm ....” theo phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Ngoài việc lập và gửi báo cáo tài chính năm, khi hoàn thành báo cáo giám sát và đánh giá, xếp loại doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 158/2013/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính, doanh nghiệp phải gửi Chủ sở hữu và Bộ Tài chính (đối với doanh nghiệp trung ương), Sở Tài chính (đối với doanh nghiệp địa phương).
4. Ngoài các báo cáo tài chính định kỳ theo quy định nêu trên, doanh nghiệp còn phải thực hiện lập và gửi các báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của Chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước. Đối với các doanh nghiệp có khoản vay trong nước và vay nước ngoài được Chính phủ bản lãnh gửi các báo cáo theo các quy định hiện hành của pháp luật về quản lý nợ được Chính phủ bảo lãnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2014 và áp dụng cho năm tài chính từ năm 2013 trở đi.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 117/2010/TT-BTC ngày 5/8/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu và Thông tư số 138/2010/TT-BTC ngày 17/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. Các nội dung hướng dẫn về đầu tư vốn, quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Tài chính và các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị ban hành không phù hợp với quy định của Nghị định số 71/2013/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này đều bãi bỏ.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế; Tổng công ty nhà nước;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 220/2013/TT-BTC
ngày 31/12 /2013 của Bộ Tài chính)
Đơn vị chủ sở hữu:
Công ty ………..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NĂM….
Đơn vị tính: đồng
Số TT
|
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Số còn phải nộp năm trước chuyển qua
|
Số phát sinh phải nộp trong năm
|
Số đã nộp trong năm
|
Số còn phải nộp chuyển qua năm sau
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4=(1+2-3)
|
I
|
Thuế
|
10
|
|
|
|
|
1
|
Thuế GTGT hàng bán nội địa
|
11
|
|
|
|
|
2
|
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
12
|
|
|
|
|
3
|
Thuế Tiêu thụ đặc biệt
|
13
|
|
|
|
|
4
|
Thuế Xuất, nhập khẩu
|
14
|
|
|
|
|
5
|
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
|
15
|
|
|
|
|
6
|
Thuế Tài nguyên
|
16
|
|
|
|
|
7
|
Thuế Nhà đất
|
17
|
|
|
|
|
8
|
Tiền thuê đất
|
18
|
|
|
|
|
9
|
Các khoản thuế khác
|
19
|
|
|
|
|
|
Thuế môn bài
|
|
|
|
|
|
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
Các loại thuế khác
|
|
|
|
|
|
II
|
Các khoản phải nộp khác
|
30
|
|
|
|
|
1
|
Các khoản phụ thu
|
31
|
|
|
|
|
2
|
Các khoản phí, lệ phí
|
32
|
|
|
|
|
3
|
Các khoản khác
|
33
|
|
|
|
|
4
|
Thu điều tiết
|
|
|
|
|
|
5
|
Các khoản nộp phạt
|
|
|
|
|
|
6
|
Nộp khác
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (40=10+30)
|
40
|
|
|
|
|
….., ngày…..tháng……năm ……
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 220 /2013/TT-BTC
ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH QUÝ … NĂM 200….
(áp dụng cho người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác)
1. Tên doanh nghiệp:
2. Giấy đăng ký kinh doanh số ngày tháng năm
3. Ngành nghề kinh doanh:
4. Địa chỉ, điện thoại, FAX:
5. Vốn điều lệ:
Trong đó: Vốn Nhà nước:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số đầu năm
|
Số cuối kỳ
|
I. Tài sản ngắn hạn
|
100-BCĐKT
|
|
|
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
|
110-BCĐKT
|
|
|
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
|
120-BCĐKT
|
|
|
3. Các khoản phải thu
|
130-BCĐKT
|
|
|
Trong đó: Nợ phải thu khó đòi
|
|
|
|
4. Hàng tồn kho
|
140-BCĐKT
|
|
|
5. Tài sản ngắn hạn khác
|
150-BCĐKT
|
|
|
II. Tài sản dài hạn
|
200-BCĐKT
|
|
|
1. Các khoản phải thu dài hạn
|
210-BCĐKT
|
|
|
2. Tài sản cố định
|
220-BCĐKT
|
|
|
- Tài sản cố định hữu hình
|
221-BCĐKT
|
|
|
- Tài sản cố định thuê tài chính
|
224-BCĐKT
|
|
|
- Tài sản cố định vô hình
|
227-BCĐKT
|
|
|
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
|
230-BCĐKT
|
|
|
3. Bất động sản đầu tư
|
240-BCĐKT
|
|
|
4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
|
250-BCĐKT
|
|
|
5. Tài sản dài hạn khác
|
260-BCĐKT
|
|
|
III. Nợ phải trả
|
300-BCĐKT
|
|
|
1. Nợ ngắn hạn
|
310-BCĐKT
|
|
|
Trong đó: Nợ quá hạn
|
|
|
|
2. Nợ dài hạn
|
330-BCĐKT
|
|
|
IV. Nguồn vốn chủ sở hữu
|
400-BCĐKT
|
|
|
1. Vốn của chủ sở hữu
|
410-BCĐKT
|
|
|
Trong đó: vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
411-BCĐKT
|
|
|
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác
|
430-BCĐKT
|
|
|
Trong đó: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
431-BCĐKT
|
|
|
V. Kết quả kinh doanh
|
|
|
|
1. Tổng doanh thu
|
|
|
|
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
10-BCKQKD
|
|
|
- Doanh thu hoạt động tài chính
|
21-BCKQKD
|
|
|
- Thu nhập khác
|
31-BCKQKD
|
|
|
2. Tổng chi phí
|
|
|
|
3. Tổng lợi nhuận trước thuế
|
50-BCKQKD
|
|
|
4. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN
|
60-BCKQKD
|
|
|
VI. Các chỉ tiêu khác
|
|
|
|
1. Tổng số phát sinh phải nộp NS
|
|
|
|
Trong đó: các loại thuế
|
|
|
|
2. Lợi nhuận trước thuế/Vốn chủ sở hữu (%)
|
|
|
|
3. Tổng nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu (%)
|
|
|
|
4. Tổng quỹ lương
|
|
|
|
5. Số lao động b/q (người)
|
|
|
|
6. Tiền lương bình quân người/năm
|
|
|
|
7. Thu nhập bình quân người/năm
|
|
|
|
Phần phân tích đánh giá và kiến nghị:
-_________________________________
-_________________________________
-_________________________________
|
Người đại diện ký, ghi rõ họ tên
(áp dụng cho người đại diện báo cáo)
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |