BỘ TÀi chính bộ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi nguyên và MÔi trưỜng bộ y tế


Mục 4: CƠ CHẾ PHỐI HỢP VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỘT CỬA



tải về 193.61 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích193.61 Kb.
#11237
1   2   3

Mục 4: CƠ CHẾ PHỐI HỢP VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỘT CỬA

Điều 21. Nguyên tắc trao đổi, cung cấp thông tin

1. Việc trao đổi, cung cấp thông tin phải thực hiện theo quy định của pháp luật và trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi bên.

2. Thông tin được trao đổi, cung cấp phải sử dụng đúng mục đích, phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của bên tiếp nhận thông tin.

3. Các bên trao đổi, cung cấp thông tin có trách nhiệm trao đổi, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và đầy đủ.

4. Các bên trao đổi, cung cấp, quản lý và sử dụng thông tin theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định về bảo mật thuộc chuyên ngành quản lý của các Bộ.

5. Thông tin được trao đổi, cung cấp giữa các bên ngang cấp; trường hợp cần thiết có thể trao đổi khác cấp.

6. Thông tin được trao đổi, cung cấp giữa các bên phải bảo đảm thống nhất và tuân thủ quy định của pháp luật về trao đổi thông tin giữa các cơ quan Nhà nước.

7. Những cơ quan, đơn vị được giao là đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin của mỗi bên quy định tại Điều 26 Thông tư này phải bố trí lực lượng, phương tiện để bảo đảm cho việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa các bên được thông suốt và kịp thời.

Điều 22. Nội dung cung cấp thông tin

1. Bộ Tài chính cung cấp cho Cổng thông tin một cửa quốc gia thông tin sau:

a) Các chứng từ điện tử đối với thủ tục hành chính của Bộ Tài chính quy định tại khoản 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Kết quả xử lý khác của cơ quan hải quan đối với thủ tục hành chính;

c) Thông tin liên quan tới hàng hóa đã được thông quan, giải phóng theo yêu cầu của các Bộ.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp cho Cổng thông tin một cửa quốc gia thông tin sau:

a) Các chứng từ điện tử đối với thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tại khoản 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Kết quả xử lý khác của cơ quan xử lý thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với thủ tục hành chính.

c) Thông tin liên quan tới hàng hóa đã được cấp phép hoặc từ chối cấp phép theo yêu cầu của các Bộ.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp cho Cổng thông tin một cửa quốc gia thông tin sau:

a) Các chứng từ điện tử đối với thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tại khoản 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Kết quả xử lý khác của cơ quan xử lý thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với thủ tục hành chính;

c) Thông tin liên quan tới hàng hóa đã được cấp phép hoặc từ chối cấp phép theo yêu cầu các Bộ.

4. Bộ Y tế cung cấp cho Cổng thông tin một cửa quốc gia thông tin sau:

a) Các chứng từ điện tử đối với thủ tục hành chính, của Bộ Y tế quy định tại khoản 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Kết quả xử lý khác của cơ quan xử lý thuộc Bộ Y tế đối với thủ tục hành chính;

c) Thông tin liên quan tới hàng hóa đã được cấp phép hoặc từ chối cấp phép theo yêu cầu của các Bộ.

Điều 23. Hình thức trao đổi, cung cấp thông tin

Việc trao đổi, cung cấp thông tin thực hiện trực tuyến dưới hình thức chứng từ điện tử theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia là đầu mối tiếp nhận và xử lý thông tin do các Bộ cung cấp để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa. Trong trường hợp xảy ra sự cố hoặc lỗi kỹ thuật hoặc hệ thống chưa có chức năng trao đổi, cung cấp thông tin dẫn đến không thể thực hiện trao đổi, cung cấp thông tin bằng hệ thống điện tử thì các bên liên quan có thể tạm thời sử dụng hình thức khác như email, fax,..hoặc chứng từ giấy để thực hiện trao đổi, cung cấp thông tin.

Điều 24. Kỳ thống kê thông tin và thời hạn thực hiện việc trao đổi, cung cấp thông tin

Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia có trách nhiệm cung cấp các thông tin đến các đơn vị đầu mối quy định tại Điều 26 Thông tư này, cụ thể như sau:

1. Thông tin hàng tháng: Thống kê thông tin, số liệu tính từ ngày đầu tháng đến ngày cuối tháng, cung cấp chậm nhất vào ngày 20 tháng sau.

2. Thông tin cả năm: Thống kê thông tin, số liệu tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12, cung cấp chậm nhất vào ngày 20 tháng 01 năm sau.

3. Thông tin đột xuất: Trong trường hợp Quốc hội, Chính phủ, Ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa quốc gia, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế, các cơ quan có thẩm quyền hoặc Ban Thư ký ASEAN yêu cầu báo cáo, cung cấp thông tin thuộc danh mục chỉ tiêu thông tin quy định tại Điều này hoặc các thông tin khác có liên quan nhưng theo kỳ thống kê và thời hạn khác với các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì Cổng thông tin một cửa quốc gia, các Bộ, ngành, cơ quan liên quan chủ động cung cấp theo yêu cầu của các cơ quan đó, đồng thời cung cấp cho Cổng thông tin một cửa quốc gia và các cơ quan có liên quan.

Điều 25. Quản lý, sử dụng thông tin

1. Bộ Tài chính cung cấp cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế mã số truy cập và mật khẩu để khai thác thông tin từ Cổng thông tin một cửa quốc gia tại địa chỉ www.vnsw.gov.vn. Các cơ quan có trách nhiệm bảo mật mã số, mật khẩu được cung cấp; sử dụng đúng các quyền hạn đã đăng ký với Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia khi yêu cầu cấp tài khoản.

2. Ngoài các cơ quan ban hành Thông tư Liên tịch này, Bộ Tài chính có trách nhiệm chia sẻ thông tin cho các cơ quan, người có thẩm quyền để sử dụng, khai thác thông tin từ Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trong trường hợp Bộ Tài chính sử dụng các thông tin liên quan tới phạm vi quản lý của các Bộ trên Cổng thông tin một cửa quốc gia để gửi cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự chấp thuận của các đơn vị này trước khi cung cấp chính thức cho các cơ quan, người có thẩm quyền sử dụng. Việc cung cấp thông tin phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành về bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật thông tin kinh doanh của doanh nghiệp.

Điều 26. Đơn vị đầu mối thực hiện việc cung cấp, trao đổi thông tin

1. Các Bộ có trách nhiệm phân công đơn vị đầu mối cung cấp, trao đổi thông tin theo quy định của Thông tư này.

2. Các đơn vị là đầu mối quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm phân công cụ thể lãnh đạo đơn vị và bộ phận chức năng thực hiện các nhiệm vụ về trao đổi, cung cấp, quản lý thông tin, mở và đăng ký với Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia hộp thư điện tử, số fax, số điện thoại, địa chỉ để phối hợp.

Mục 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

2. Mọi phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện, các cơ quan, đơn vị đầu mối phải kịp thời phản ánh về các Bộ liên quan để giải quyết.

Điều 28. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Y tế có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc thực hiện đúng các quy định của Thông tư này.

2. Đảm bảo các điều kiện để các thủ tục hành chính được thực hiện thông suốt và đúng thời hạn.

3. Công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của mỗi Bộ trong đó xác định cụ thể số lượng, thành phần, loại chứng từ (chứng từ điện tử, chứng từ giấy được chuyển đổi sang dạng điện tử, chứng từ giấy) trong hồ sơ hành chính một cửa.

4. Đảm bảo tính chính xác, kịp thời, an toàn, bí mật các thông tin được trao đổi và cung cấp theo quy định pháp luật hiện hành./.

 


KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám


KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 


KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long


KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc


  

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài chính;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Y tế;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Website: Chính phủ, BTC, BNNPTNT, BTNMT, BYT, TCHQ;
- Lưu: VT, BTC (TCHQ), BNNPTNT (Vụ TCCB), BTNMT (Vụ PC), BYT (Cục ATVSTP).

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài chính;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Y tế;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Website: Chính phủ, BTC, BNNPTNT, BTNMT, BYT, TCHQ;
- Lưu: VT, BTC (TCHQ), BNNPTNT (Vụ TCCB), BTNMT (Vụ PC), BYT (Cục ATVSTP).

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG THÍ ĐIỂM CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT ngày 12/11/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia)

1. Các thủ tục hành chính một cửa của Bộ Tài chính gồm các thủ tục hải quan điện tử đối với:

a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa;

b) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài;

c) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu;

d) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất;

đ) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư;

e) Hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất;

g) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ;

h) Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại;

i) Hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả;

k) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu.

l) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan;

m) Hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan.

2. Các thủ tục hành chính một cửa của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Cấp Giấy phép CITES;

b) Đăng ký cấp Giấy chứng nhận chất lượng thức ăn Thủy sản nhập khẩu;

c) Cấp Giấy phép nhập khẩu Giống cây trồng nông nghiệp;

d) Cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón;

đ) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa;

e) Đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu;

g) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật xuất khẩu;

h) Cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại cơ sở trong Danh sách ưu tiên.

i) Kiểm tra, cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên.

3. Các thủ tục hành chính một cửa của Bộ Tài nguyên và Môi trường:

a) Đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại;

b) Xác nhận đăng ký nhập khẩu các chất HCFC;

c) Xác nhận đăng ký nhập khẩu polyon trộn sẵn HCFC-141b;

d) Xác nhận đăng ký xuất khẩu các chất HCFC.

4. Các thủ tục hành chính một cửa của Bộ Y tế:

a) Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm đã công bố lưu hành tại Việt Nam;

b) Thủ tục nhập khẩu thuốc thành phẩm có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam (trừ các thuốc chứa hoạt chất gây nghiện, hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc);

c) Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế;

d) Xác nhận đạt yêu cầu nhập khẩu của cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu;

đ) Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành bộ xét nghiệm nhanh thực phẩm nhập khẩu.

 

PHỤ LỤC II



DANH MỤC CÁC CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT ngày 12/11/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia)

1. Các chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hành chính một cửa của Bộ Tài chính gồm:

a) Tờ khai hải quan điện tử;

b) Quyết định thông quan, giải phóng hàng hoặc đưa hàng hóa về bảo quản.

2. Các chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hành chính một cửa của của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm:

a) Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng có xác nhận của Cục Chăn nuôi; Giấy xác nhận chất lượng/Giấy thông báo không đạt chất lượng hoặc kết quả xử lý khác của Cục Chăn nuôi;

b) Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật; giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật; giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (áp dụng đối với vật thể phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam; giấy ủy quyền của chủ vật thể (áp dụng trong trường hợp chủ vật thể ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký kiểm dịch thực vật; hợp đồng mua bán, thư tín dụng (nếu có);

c) Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu; Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật; Thông báo chấp nhận hoặc từ chối hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin đăng ký kiểm dịch; Thông báo không đạt và lấy mẫu lần 2; Thông báo không đạt yêu cầu vệ sinh thú y;

d) Giấy phép CITES hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép CITES;

đ) Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng có xác nhận của Tổng cục Thủy sản; Giấy xác nhận chất lượng/Giấy thông báo không đạt chất lượng hoặc kết quả xử lý khác của Tổng cục Thủy sản;

e) Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng nông nghiệp;

g) Giấy phép nhập khẩu phân bón;

h) Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm đối với lô hàng thực phẩm thủy sản xuất khẩu.

3. Các chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hành chính một cửa của Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm:

a) Đơn đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại; Thông báo vận chuyển bằng tiếng Anh theo mẫu quy định của Công ước Basel (http://www.basel.int/techmatters/forms-notif-mov/vCOP8.pdf); Bản sao hợp đồng xử lý chất thải nguy hại với đơn vị xử lý chất thải nguy hại tại quốc gia nhập khẩu; các tài liệu, giấy tờ có liên quan tới các thông tin theo quy định tại Đơn đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại; Văn bản chấp thuận hoặc văn bản không chấp thuận xuất khẩu chất thải nguy hại;

b) Đơn đăng ký nhập khẩu các chất HCFC; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh; hóa đơn bán hàng và tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan của thương nhân xuất khẩu (trường hợp thương nhân nhập khẩu các chất HCFC theo hạn ngạch nhưng sau đó xuất khẩu (trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu) và có nhu cầu nhập khẩu tiếp). Xác nhận đăng ký nhập khẩu các chất HCFC để làm thủ tục cấp phép hoặc văn bản từ chối xác nhận đăng ký nhập khẩu;

c) Đơn đăng ký nhập khẩu polyon trộn sẵn HCFC-141b; Xác nhận đăng ký nhập khẩu polyon trộn sẵn HCFC-141b hoặc văn bản từ chối xác nhận đăng ký nhập khẩu;

d) Đơn đăng ký xuất khẩu các chất HCFC; Xác nhận đăng ký xuất khẩu các chất HCFC hoặc văn bản từ chối xác nhận đăng ký xuất khẩu.

4. Các chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hành chính một cửa của Bộ Y tế gồm:

a) Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu trang thiết bị y tế; Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc thông báo từ chối cấp phép nhập khẩu trang thiết bị y tế; Thông báo hủy hiệu lực giấy phép nhập khẩu Trang thiết bị y tế đã được cấp, trong một số trường hợp quy định theo pháp luật chuyên ngành;

b) Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu; Giấy xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu hoặc thông báo lô hàng thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu;

c) Đơn đề nghị đăng ký lưu hành bộ xét nghiệm nhanh thực phẩm; Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành bộ xét nghiệm nhanh thực phẩm hoặc thông báo từ chối lưu hành bộ xét nghiệm nhanh thực phẩm;

d) Quyết định cấp số đăng ký lưu hành;

đ) Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận.

5. Thông báo tiếp nhận (chấp nhận/từ chối/yêu cầu sửa đổi, bổ sung) thông tin khai trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

 

PHỤ LỤC III



MẪU ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG TRÊN CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT ngày 12/11/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia)

Mẫu I - Chỉ tiêu đăng ký thông tin đối với người khai đã có tài khoản tại các hệ thống xử lý chuyên ngành

STT

Tên tiêu chí

Bắt buộc

Lặp lại

I

Thông tin chung

 

 

1

Tên tổ chức (Tiếng Việt)

X

 

2

Tên người đại diện

X

 

3

Địa chỉ tổ chức

X

 

4

Email

X

 

5

Mã số thuế của tổ chức

X

 

6

Lĩnh vực hoạt động

X

 

II

Thông tin tài khoản lựa chọn để sử dụng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia

 

 

1

Tên tài khoản truy cập

X

 

2

Đơn vị cấp tài khoản

X

 

III

Thông tin chữ ký số

 

 

1

Số định danh chứng thư số

 

X

2

Tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số

 

X

3

Tên người được cấp chứng thư số

 

X

4

Ngày hiệu lực

 

X

5

Ngày hết hiệu lực

 

X

6

Khóa công khai

 

X


tải về 193.61 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương