* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):...................................
Cột 1:........................................
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày... tháng... năm...
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 23/BTP/CN/NN
(SỐ LƯỢNG ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH)
1. Nội dung
*. Phản ánh Số lượng đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh và phân theo nước, vùng lãnh thổ nhận con nuôi trong kỳ báo cáo (6 tháng, năm).
*. Giải thích thuật ngữ:
- Nước/vùng lãnh thổ nhận con nuôi: là những nước/vùng lãnh thổ có công dân (hoặc người thường trú tại nước đó) nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
- Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cột 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9: thu thập thông tin thống kê về độ tuổi của trẻ em được nhận làm con nuôi theo yêu cầu của Công ước (La Hay) về Bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực con nuôi quốc tế mà Việt Nam ký gia nhập Công ước vào ngày 07/12/2010.
- Cột 11: Trẻ em có nhu cầu đặc biệt là trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo bao gồm trẻ em bị sứt môi, hở hàm ếch, trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay; trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim; trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục; trẻ em bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời; trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi bị hạn chế (theo quy định tại khoản 1, Điều 3 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi).
- Cột 12: Cơ sở nuôi dưỡng là cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em, cơ sở khác được thành lập theo pháp luật Việt Nam để nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Cột 13: Gia đình là gia đình của những người có quan hệ huyết thống.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A ghi tổng số và lần lượt các nước/vùng lãnh thổ nhận con nuôi. Tùy theo tại địa bàn tỉnh, phát sinh nước nhận con nuôi nào thì sẽ thống kê số liệu theo những nước đó.
- Cột 1 = Cột (2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) = Cột (10 + 11) = Cột (12 + 13)
3. Nguồn số liệu
Từ Sổ đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp.
Biểu số: 24a/BTP/TGPL
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng: ngày 08 tháng 5 hằng năm
BC năm lần 1: ngày 08 tháng 11 hằng năm.
BC năm chính thức: ngày 20 tháng 01 năm sau.
|
SỐ LƯỢT NGƯỜI ĐƯỢC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:..........
(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)
|
Đơn vị báo cáo: Trung tâm TGPL nhà nước tỉnh/thành phố…
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp...
|
Đơn vị tính: Lượt người
Phân theo lĩnh vực pháp luật, hình thức trợ giúp pháp lý
|
Tổng số
|
Chia theo giới tính
|
Chia theo đối tượng được trợ giúp pháp lý
|
Nữ
|
Nam
|
Người nghèo
|
Người có công với cách mạng
|
Người già cô đơn không noi nương tựa
|
Người khuyết tật
|
Trẻ em không nơi nương tựa
|
Người dân tộc thiểu số
|
Nạn nhân theo quy định của PL phòng, chống mua bán người
|
Người bị nhiễm HIV
|
Khác
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Phân theo lĩnh vực pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
PL hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
PL dân sự, tố tụng dân sự và thi hành án dân sự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
PL hôn nhân gia đình và pháp luật về trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
PL hành chính, khiếu nại, tố cáo và tố tụng hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
PL đất đai, nhà ở, môi trường và bảo vệ người tiêu dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
PL lao động, việc làm, bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
PL ưu đãi người có công với CM và PL về chính sách ưu đãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Các lĩnh vực pháp luật khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Phân theo hình thức trợ giúp pháp lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tư vấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tham gia tố tụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
- Bào chữa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đại diện ngoài tố tụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hòa giải trong trợ giúp pháp lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hình thức trợ giúp pháp lý khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) Cột 1..........................
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày….. tháng…. năm…..
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
Biểu số: 24b/BTP/TGPL
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
BC 6 tháng: ngày 08 tháng 5 hằng năm.
BC năm lần 1: ngày 08 tháng 11 hằng năm.
BC năm chính thức: ngày 20 tháng 01 năm sau.
|
SỐ LƯỢT NGƯỜI ĐƯỢC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:................
(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)
|
Đơn vị báo cáo: Tổ chức đăng ký tham gia TGPL:...
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp...
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |