QUYẾT ĐỊNH
Chấm dứt tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu,
sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, Điều 69 của Luật Thi hành án dân sự năm 2008, Điều 11 Nghị định 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số...................ngày.........tháng......năm ........của .................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số: .........../QĐ-THA ngày.......tháng.....năm ...... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ..............................................;
Xét thấy không cần ngăn chặn hành vi chuyển quyền sở hữu, sử dụng, tẩu tán, hủy hoại, thay đổi hiện trạng tài sản,
|
QUYẾT ĐỊNH:
|
|
Điều 1. Chấm dứt việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản của:.............. .................................địa chỉ: .............................
Đối với tài sản:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
|
Điều 2. ..................................................., người phải thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
|
Nơi nhận:
-
Như Điều 1, 2;
-
Viện KSND.......................;
-
UBND xã, phường........................;
-
Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 19-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP
ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH....
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
huyện .........................
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: ......./QĐ-CCTHA
|
............., ngày......tháng.......năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Chấm dứt phong toả tài khoản
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, điểm.......khoản 1 Điều 77 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
Căn cứ Bản án, Quyết định số...................ngày.........tháng......năm ........của .................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-THA ngày.......tháng.......năm........
của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ....................................................;
|
Căn cứ kết quả thi hành án của: .............................................................,
|
|
QUYẾT ĐỊNH:
|
|
Điều 1. Chấm dứt phong toả tài khoản của:.............. ..........................................
địa chỉ: .......................................................................................................................
Tài khoản ...................................... tại: ...............................................................
|
...................................................................................................................................
|
Điều 2. ..................................................., người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện KSND.......................;
- Cơ quan, tổ chức...................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 20-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP
ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH....
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
huyện .........................
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: ......../QĐ-CCTHA
|
............., ngày......tháng.......năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Khấu trừ tiền trong tài khoản để thi hành án
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 1 Điều 71 và Điều 76 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, Điều 12 Nghị định 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày.........tháng......năm ............
của .................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số: .........../QĐ-THA ngày.......tháng.....năm ......
của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ....................................................;
Xét thấy.................................................................................. có tiền đang gửi tại................................................. nhưng không tự nguyện thi hành án,
|
QUYẾT ĐỊNH:
|
Điều 1. Khấu trừ tiền đối với:.................................................................................
|
địa chỉ: .........................................................................................................................
Số tiền khấu trừ: .........................................(bằng chữ ..........................................)
trong tài khoản.....................................................tại:....................................................
để thi hành án.
|
|
Điều 2. ..........................................có trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 vào tài khoản...........................của Chi cục Thi hành án dân sự .................................
|
|
Điều 3. .................................................., người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
|
Nơi nhận:
-
Như Điều 2, 3;
-
Viện KSND..........................;
-
Cơ quan, tổ chức...................;
-
Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 21-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP
ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH.......
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
huyện ...........................
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: ......../QĐ-CCTHA
|
............., ngày......tháng.......năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Trừ vào thu nhập của người phải thi hành án
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 2 Điều 71 và Điều 78 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày.........tháng......năm ............
của .................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số: ........./QĐ-THA ngày.......tháng.....năm ......
của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ....................................................;
Xét thấy.............................................................................. có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án,
|
QUYẾT ĐỊNH:
|
|
Điều 1. Trừ vào thu nhập của:.............. ................................................................
địa chỉ: .......................................................................................................................
Số tiền: ..........................................(bằng chữ .................................................)
tại :............................................................ để thi hành án.
|
|
Điều 2. ..............................................................có trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 cho Chi cục Thi hành án dân sự.........................................................
|
|
Điều 3................................................., người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2, 3;
- Viện KSND...................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 22-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP
ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH...
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
huyện .........................
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: ........../QĐ-CCTHA
|
............., ngày......tháng.......năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản....Điều 71, Điều 79 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, Điều 13 Nghị định 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày.........tháng......năm ............
của .................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số: ........./QĐ-THA ngày.......tháng.....năm ......
của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ...................................................;
Xét thấy............................................................................. có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án,
|
QUYẾT ĐỊNH:
|
|
Điều 1. Thu tiền từ hoạt động kinh doanh của: ............. .....................................
địa chỉ: ......................................................................................................................
Số tiền .........................................(bằng chữ .................................................)
tại :............................................................ để thi hành án.
|
|
Điều 2. ..............................................................có trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 cho Chi cục Thi hành án dân sự.........................................................
|
|
Điều 3. ................................................, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2, 3;
- Viện KSND ........................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 23-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP
ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH..
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
huyện.........................
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: ............/QĐ-CCTHA
|
............., ngày......tháng.......năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Thu tiền của người phải thi hành án
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản....Điều 71 và Điều 80 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày.........tháng......năm ......của .................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số: ........./QĐ-THA ngày.......tháng.....năm ......
của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ..........................................................;
Xét thấy ............................................................ có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án,
|
QUYẾT ĐỊNH:
|
|
Điều 1. Thu tiền của: ........... ..............................................................................
địa chỉ: .......................................................................................................................
Số tiền ....................................................(bằng chữ.............................................)
|
tại :............................................................ để thi hành án.
|
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có
|
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện KSND ........................;
- Cơ quan, tổ chức..................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số: C 24-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP
ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH......
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
huyện ..............................
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: ........../QĐ-CCTHA
|
............., ngày......tháng.......năm 20....
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |