A.
|
BIÊN GIỚI PHÍA BẮC (thời gian chiến tranh từ tháng 02/1979 đến ngày 31/12/1988)
|
1
|
Tỉnh Cao Bằng
|
1
|
Huyện Thạch An
|
Thành phố Cao Bằng
|
2
|
Huyện Quảng Hoà (nay tách ra là huyện Quảng Uyên và huyện Phục Hoà)
|
|
3
|
Huyện Hạ Lang
|
|
4
|
Huyện Trùng Khánh
|
|
5
|
Huyện Trà Lĩnh
|
|
6
|
Huyện Bảo Lạc (nay tách ra là huyện Bảo Lạc và huyện Bảo Lâm)
|
Huyện Nguyên Bình
|
7
|
Huyện Thông Nông
|
Huyện Hoà An
|
8
|
Huyện Hà Quảng
|
|
2
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
1
|
Huyện Cao Lộc
|
|
2
|
Huyện Lộc Bình
|
Thành phố Lạng Sơn
|
3
|
Huyện Đình Lập
|
Huyện Chi Lăng
|
4
|
Huyện Tràng Định
|
Huyện Bình Gia
|
5
|
Huyện Văn Lãng
|
Huyện Văn Quan
|
3
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
|
Huyện Sơn Động (tiếp giáp với huyện Đình Lập, Lạng Sơn)
|
|
|
Huyện Lục Ngạn (tiếp giáp với huyện Lộc Bình, Lạng Sơn)
|
4
|
Tỉnh Hà Giang
|
1
|
Huyện Xín Mần
|
Huyện Quang Bình
|
2
|
Huyện Hoàng Su Phì
|
Huyện Bắc Quang
|
3
|
Huyện Vị Xuyên
|
TP. Hà Giang (tên cũ là thị xã Hà Giang)
|
4
|
Huyện Quản Bạ
|
|
5
|
Huyện Yên Minh
|
Huyện Bắc Mê
|
6
|
Huyện Đồng Văn
|
|
7
|
Huyện Mèo Vạc
|
|
5
|
Tỉnh Lào Cai
|
1
|
TX Lào Cai, TX Cam Đường (nay là thành phố Lào Cai)
|
Huyện Sa Pa
|
2
|
Huyện Mường Khương
|
|
3
|
Huyện Bát Xát
|
|
4
|
Huyện Bảo Thắng
|
Huyện Bảo Yên, huyện Văn Bàn
|
5
|
Huyện Bắc Hà (nay tách ra thành huyện Bắc Hà và huyện Si Ma Cai)
|
|
6
|
Tỉnh Lai Châu
|
1
|
Huyện Phong Thổ
|
Huyện Than Uyên
|
2
|
Huyện Sìn Hồ
|
Huyện Tân Uyên
|
3
|
Huyện Mường Tè (nay tách ra thành huyện Nậm Nhùn và huyện Mường Tè)
|
Huyện Tam Đường; TX Lai Châu (nay là TP Lai Châu/ tỉnh Lai Châu)
|
7
|
Tỉnh Điện Biên
|
1
|
Huyện Mường Nhé (nay tách ra thành huyện Mường Nhé và huyện Nậm Pồ)
|
TX Mường Lay; huyện Mường Chà
|
8
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
1
|
Huyện Hải Ninh (nay là huyện Hải Ninh và thành phố Móng Cái)
|
|
2
|
Huyện Quảng Hà (nay tách ra là huyện Đầm Hà và huyện Hải Hà)
|
Huyện Tiên Yên
|
3
|
Huyện Bình Liêu
|
Huyện Ba Chẽ
|
4
|
Huyện Cẩm Phả (nay tách ra là huyện Vân Đồn, huyện Cô Tô, thành phố Cẩm Phả)
|
|
B.
|
BIÊN GIỚI TÂY NAM (thời gian chiến tranh từ tháng 5/1975 đến ngày 07/01/1979)
|
1
|
Tỉnh Quảng Nam
|
1
|
Huyện Hiên (nay tách ra thành huyện Đông Giang và huyện Tây Giang
|
Huyện Đại Lộc
|
2
|
Huyện Giằng (nay là huyện Nam Giang)
|
Huyện Quế Sơn (nay tách ra thành huyện Quế Sơn và huyện Nông Sơn); huyện Phước Sơn; huyện Trà My (nay tách ra thành huyện Nam Trà My và Bắc Trà My)
|
2
|
Tỉnh Kon Tum
|
1
|
H67
(nay tách ra thành huyện Sa Thầy, huyện Ngọc Hồi, huyện Ia H’Drai)
|
Thị xã Gia Lai-Kon Tum (nay là thành phố Kon Tum); H80 (nay tách ra thành huyện Đăk Tô, huyện Đắk Hà và huyện Tu Mơ Rông)
|
2
|
H30, H40 và H67
(nay là huyện Đăk Glei)
|
|
3
|
Tỉnh Gia Lai
|
1
|
Huyện Chư Păh
(nay tách ra thành huyện Chư Păh, huyện Ia Grai)
|
Thị xã PleiKu (nay là thành phố PleiKu); huyện Mang Yang (nay tách ra thành huyện Mang Yang, huyện Đắk Đoa)
|
2
|
Huyện Chư Prông
(nay tách ra thành huyện Chư Prông, huyện Chư Sê và huyện Chư Pưh)
|
Huyện Ayun Pa
(nay tách ra thành huyện Ia Pa, huyện Phú Thiện và thị xã Ayun Pa)
|
3
|
Huyện Đức Cơ
|
4
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
1
|
Huyện Krông Búk
(nay tách ra thành huyện Ea Súp, huyện Buôn Đôn, huyện Cư M’gar, huyện Ea H’H’leo, huyện Krông Năng, thị xã Buôn Hồ và huyện Krông Búk)
|
Thị xã Buôn Ma Thuột (nay tách ra thành huyện Krông Ana, huyện Cư Kuin và TP. Buôn Ma Thuột); huyện Krông Păk (nay tách ra thành huyện Krông Bông, huyện Ea Kar, huyện M’Drắk và huyện Krông Păk)
|
5
|
Tỉnh Đăk Nông
(tách ra từ tỉnh Đắk Lắk)
|
1
|
Huyện Đắk Mil
(nay tách ra thành huyện Cư Jút, huyện Đắk Song và huyện Krông Nô)
|
|
2
|
Huyện Đăk Nông
(nay tách ra thành huyện Đắk Rlấp, huyện Tuy Đức, huyện Đắk Glong và thị xã Gia Nghĩa)
|
|
6
|
Tỉnh Bình Phước
|
1
|
Huyện Lộc Ninh (nay là huyện Lộc Ninh và huyện Bù Đốp)
|
Huyện Bình Long (nay là thị xã Bình Long, huyện Chơn Thành, huyện Hớn Quản)
|
2
|
Huyện Phước Long (nay là thị xã Phước Long và huyện Bù Gia Mập, huyện Bù Đăng và huyện Phú Riềng)
|
Huyện Đồng Phú (nay là thị xã Đồng Xoài và huyện Đồng Phú)
|
7
|
Tỉnh Tây Ninh
|
1
|
Huyện Bến Cầu
|
Huyện Gò Dầu, huyện Hoà Thành
|
2
|
Huyện Châu Thành
|
Thành phố Tây Ninh
|
3
|
Huyện Tân Biên (nay là huyện Tân Biên và huyện Tân Châu)
|
Huyện Dương Minh Châu
|
4
|
Huyện Trảng Bàng
|
|
8
|
Tỉnh Long An
|
1
|
Huyện Mộc Hoá (các tên gọi khác của huyện trong từng thời kỳ: huyện Mộc Hoá và thị xã Kiến Tường, huyện Tân Thạnh, huyện Thạnh Hoá, huyện Vĩnh Hưng, huyện Tân Hưng)
|
Huyện Thủ Thừa (Long An); huyện Cai Lậy, huyện Cái Bè (tỉnh Tiền Giang)
|
2
|
Huyện Đức Huệ
|
Huyện Đức Hoà, huyện Thủ Thừa
|
9
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
1
|
Huyện Hồng Ngự
|
Huyện Thanh Bình
|
2
|
Huyện Tân Hồng
|
Huyện Tam Nông
|
3
|
Thị xã Hồng Ngự
|
|
10
|
Tỉnh An Giang
|
1
|
Thị xã Tân Châu
|
Huyện Phú Tân
|
2
|
Huyện An Phú
|
|
3
|
Thành phố Châu Đốc
|
Huyện Châu Phú
|
4
|
Huyện Tịnh Biên
|
Huyện Châu Thành
|
5
|
Huyện Tri Tôn
|
Huyện Thoại Sơn
|
11
|
Tỉnh Kiên Giang
|
1
|
Huyện Giang Thành
|
Huyện Hòn Đất
|
2
|
Huyện Kiên Hải (đảo)
|
|
3
|
Thị xã Hà Tiên
|
Huyện Kiên Lương
|
4
|
Huyện Phú Quốc (đảo)
|
|