Ví dụ 3 - Điều chỉnh điện áp tổ hợp
Máy biến áp ba pha có thông số đặc trưng 160 kV/20 kV, 40 MVA và dải điều chỉnh ± 15% trên cuộn dây 160 kV. Điểm chuyển đổi (nấc điều chỉnh có điện áp tối đa), là nấc + 6%, và cũng có nấc điều chỉnh dòng điện tối đa trong vùng CFVV là -9%:
cuộn dây có nấc điều chỉnh: 160 kV, dải điều chỉnh ± 10 x 1,5%.
Nấc điều chỉnh
|
Tỷ số điện áp
|
Điện áp nấc điều chỉnh
|
Dòng điện nấc điều chỉnh
|
Công suất nấc điều chỉnh
S, MVA
|
UHT
kV
|
UBT
kV
|
IHT
A
|
IBT
A
|
1 (+15 %)
|
9,20
|
169,6
|
18,43
|
125,6
|
1 155
|
36,86
|
7 (+6 %)
|
8,48
|
169,6
|
20
|
136,2
|
1 155
|
40
|
11 (0 %)
|
8
|
160
|
20
|
144,4
|
1 155
|
40
|
17 (-9 %)
|
7,28
|
145,6
|
20
|
158,7
|
1 155
|
40
|
21 (-15 %)
|
6,80
|
136
|
20
|
158,7
|
1 080
|
37,4
|
CHÚ THÍCH 1: Để hoàn chỉnh các dữ liệu đối với các nấc điều chỉnh trung gian, bảng trên đây có thể được sử dụng trên các tấm thông số đặc trưng.
CHÚ THÍCH 2: So sánh quy định này với quy định của CFVV là:
(160 ± 15 %) / 20 kV - 40 MVA
Điều khác nhau là điện áp nấc điều chỉnh HV, theo ví dụ này, không quá "điện áp cao nhất của lưới" của lưới cao áp (HV) là 170 kV (giá trị tiêu chuẩn hóa của IEC). Đại lượng 'điện áp cao nhất dùng cho thiết bị' được đặc trưng bởi cách điện của cuộn dây, cũng là 170 kV (xem TCVN 6306-3 (IEC 60076-3)).
PHỤ LỤC C
(tham khảo)
Quy định kỹ thuật của trở kháng ngắn mạch bằng các đường giới hạn
Giới hạn trên là giá trị không đổi của trở kháng ngắn mạch tính bằng phần trăm, được xác định bằng sụt áp cho phép tại phụ tải quy định và hệ số công suất quy định.
Giới hạn dưới được xác định bằng quá dòng cho phép ở phía thứ cấp trong quá trình sự cố.
Đường chấm chấm là ví dụ về đường cong trở kháng ngắn mạch của máy biến áp thỏa mãn quy định này.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |