Bộ lao đỘng thưƠng binh



tải về 6.71 Mb.
Chế độ xem pdf
trang24/57
Chuyển đổi dữ liệu01.08.2022
Kích6.71 Mb.
#52776
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   ...   57
VanBanGoc TT 12 2020 BLĐTBXH

10.2. Danh mục thiết bị chính 
STT 
Tên thiết bị 
Đơn vị 
Số lượng 

Máy tiện 
Chiếc 


Máy phay 
Chiếc 


Máy xọc 
Chiếc 


Máy doa vạn năng 
Chiếc 


Máy mài phẳng 
Chiếc 


Máy mài tròn 
Chiếc 


Máy mài sửa dao đa năng 
Chiếc 


Máy khoan 
Chiếc 


Máy mài 2 đá 
Chiếc 

10 
Bàn máp 
Chiếc 

11 
Bàn nguội 
Chiếc 

12 
Tủ đựng dụng cụ đo và học liệu 
Chiếc 

13 
Máy tính 
Chiếc 

14 
Máy chiếu 
Chiếc 

15 
Bảng đen, phông máy chiếu 
Chiếc 

 
Bảng 10.1. Danh mục các thiết bị chính xưởng gia công cắt gọt vạn năng 


56 
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ tình hình thực tế tại cơ sở để xem 
xét lựa chọn sơ đồ phù hợp. 
10.3. Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách các thiết bị
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hình 10.1. Sơ đồ bố trí thiết bị xưởng gia công cắt gọt vạn năng 
 
Ghi chú các số trong sơ đồ: 
Ký hiệu 
Tên thiết bị 

Máy tiện 

Máy phay 

Máy xọc 

Máy doa vạn năng 


57 
Ký hiệu 
Tên thiết bị 

Máy mài phẳng 

Máy mài tròn 

Máy mài sửa dao đa năng 

Máy khoan 

Máy mài 2 đá 
10 
Bàn máp 
11 
Bàn nguội 
12 
Tủ đựng dụng cụ đo và học liệu 
13 
Máy tính 
14 
Máy chiếu 
15 
Bảng đen, phông máy chiếu 
Các bộ dụng cụ, dao, đồ bảo hộ trong danh mục sẽ được được sắp xếp và lưu 
trữ trong tủ để dụng cụ đo và học liệu (ký hiệu số 12 trong sơ đồ) hoặc trên 
các bàn nguội (ký hiệu số 11 trong sơ đồ). 
10.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của xưởng 
10.4.1. Quy định về không gian làm việc 
- Chiều rộng và chiều dài của khu vực thao tác/ thực hành ≥ 1 m, tuy nhiên 
phải đảm bảo diện tích của một vị trí thực hành tối thiểu 4 m
2

- Tùy theo kết cấu và kích thước bao ngoài của thiết bị mà bố trí/lắp đặt 
thiết bị ở vị trí hợp lý, đủ không gian bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ. 
Các thiết bị máy nhỏ như máy mài hai đá, máy khoan nếu không có tủ điện hoặc 
bộ phận tháo lắp khi sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ ở phía sau để đảm bảo 
không gian bảo dưỡng bảo trì và vệ sinh thiết bị sau khi làm việc thì khoảng 
cách từ thiết bị đến tường ≥ 0,4 m. Đối với những thiết bị có tủ điện hay bộ phận 
tháo lắp các chi tiết liên quan đến bảo dưỡng, bảo trì và sửa chữa được quay về 
phía tường thì khoảng cách từ máy đến tường ≥ 1 m. Khoảng cách giữa các máy 
theo phương ngang ≥ 1 m, theo phương dọc có vị trí thao tác ≥ 1,5 m. 


58 
10.4.2. Quy định về diện tích 
Yêu cầu về diện tích của xưởng: Tùy vào điều kiện cụ thể của từng trường 
nhưng diện tích của xưởng phải thỏa mãn để lắp đặt được các thiết bị như đã 
quy định trong danh mục thiết bị tối thiểu đã ban hành. Khoảng cách tối thiểu 
giữa các thiết bị phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu trong sơ đồ.
10.4.3. Quy định về thiết kế 
a. Vị trí 
- Thuận tiện cho việc đi lại, học tập, giảng dạy và công tác phòng cháy - 
chữa cháy, lắp đặt máy móc, vận chuyển nguyên nhiên - vật liệu. 
- Đặt ở tầng trệt của tòa nhà cao tầng, xưởng kết cấu thép hoặc những vị trí 
có tải trọng sàn đáp ứng yêu cầu. 
b. Kiến trúc 
- Chiều cao trần: Tối thiểu 3,6 m. 
- Nền sàn đảm bảo phẳng, nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh. 
+ Sàn của phòng phải chịu được tải trọng: ≥ 600 kg/m2.
+ Độ phẳng của nền: ± 0,2%. 
+ Độ nghiêng của nền: ≤ 0,3%. 
- Cửa đi 
+ Chiều rộng và chiều cao cửa chính tối thiểu là 3 m. 
+ Cửa sổ trong xưởng phải có kết cấu và cấu tạo đảm bảo an toàn, bền 
vững, phù hợp với chức năng không gian sử dụng, có giải pháp che mưa hắt và 
chịu được áp lực gió.
- Lối đi: nếu trong xưởng có thiết kế lối đi riêng thì bề rộng lối đi không 
nhỏ hơn 1 m. 
10.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy 
Để đề phòng xảy ra sự cố cháy nổ trong phòng, trong công tác xây dựng, 
lắp đặt thiết bị trong phòng phải đảm bảo các tiêu chí: 
- Lắp đặt dây dẫn điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải, 
chập điện gây cháy nổ. 


59 
- Xưởng phải được trang bị ít nhất 3 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp 
và thể tích tối thiểu (G) không nhỏ hơn quy định trong bảng sau: 
Khối lượng hay thể tích chất chữa cháy 
Bột, kg 
Dung dịch chất tạo bọt hoặc 
nước với chất phụ gia (lít) 
Chất khí chữa cháy sạch, kg 
G ≥ 2 
G ≥ 6 
G ≥ 6 
Bảng 10.2: Quy định thể tích tối thiểu G của bình chữa cháy 
- Bình chữa cháy cố định trên giá treo hoặc đặt trong tủ và phải đặt ở vị trí 
thoáng mát, thuận tiện khi sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy được 
sơn đỏ và có các ký hiệu dễ nhận biết. 
10.4.5. Quy định về an toàn điện 
- Nguồn điện cung cấp: 380 V/ 220 V ± 10 %, trung tính nối đất trực tiếp. 
- Các thiết bị sử dụng điện trong xưởng phải được lắp đặt, đấu nối đúng kỹ 
thuật theo tiêu chuẩn của hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm bảo an toàn 
cho người và thiết bị. 
- Tất cả các phần kim loại của thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy hiểm 
trong trường hợp hỏng cách điện, phải nối dẫn điện với nhau và nối với vít nối 
đất của thiết bị. Điện trở đo giữa vít nối đất với bất kỳ phần kim loại nào của 
thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy hiểm khi hỏng cách điện không được lớn 
hơn 0,1 Ω.
- Hệ thống điện cho giám sát an ninh, cảnh báo cháy, chiếu sáng (chiếu 
sáng chung, chiếu sáng bảo vệ, chiếu sáng sự cố) phải được thiết kế riêng, độc 
lập và tách khỏi đường dây điện động lực. 
10.4.6. Quy định về chiếu sáng 
Chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc, hoạt 
động bình thường và điều chỉnh được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn hệ 
số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau: 


60 
Độ rọi duy trì
m
E

tải về 6.71 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   ...   57




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương