10.2. Danh mục thiết bị chính
STT
Tên thiết bị
Đơn vị
Số lượng
1
Máy tiện
Chiếc
5
2
Máy phay
Chiếc
5
3
Máy xọc
Chiếc
1
4
Máy doa vạn năng
Chiếc
1
5
Máy mài phẳng
Chiếc
1
6
Máy mài tròn
Chiếc
1
7
Máy mài sửa dao đa năng
Chiếc
1
8
Máy khoan
Chiếc
2
9
Máy mài 2 đá
Chiếc
2
10
Bàn máp
Chiếc
2
11
Bàn nguội
Chiếc
6
12
Tủ đựng dụng cụ đo và học liệu
Chiếc
2
13
Máy tính
Chiếc
1
14
Máy chiếu
Chiếc
1
15
Bảng đen, phông máy chiếu
Chiếc
1
Bảng 10.1. Danh mục các thiết bị chính xưởng gia công cắt gọt vạn năng
56
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ tình hình thực tế tại cơ sở để xem
xét lựa chọn sơ đồ phù hợp.
10.3. Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách các thiết bị
Hình 10.1. Sơ đồ bố trí thiết bị xưởng gia công cắt gọt vạn năng
Ghi chú các số trong sơ đồ:
Ký hiệu
Tên thiết bị
1
Máy tiện
2
Máy phay
3
Máy xọc
4
Máy doa vạn năng
57
Ký hiệu
Tên thiết bị
5
Máy mài phẳng
6
Máy mài tròn
7
Máy mài sửa dao đa năng
8
Máy khoan
9
Máy mài 2 đá
10
Bàn máp
11
Bàn nguội
12
Tủ đựng dụng cụ đo và học liệu
13
Máy tính
14
Máy chiếu
15
Bảng đen, phông máy chiếu
Các bộ dụng cụ, dao, đồ bảo hộ trong danh mục sẽ được được sắp xếp và lưu
trữ trong tủ để dụng cụ đo và học liệu (ký hiệu số 12 trong sơ đồ) hoặc trên
các bàn nguội (ký hiệu số 11 trong sơ đồ).
10.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của xưởng
10.4.1. Quy định về không gian làm việc
- Chiều rộng và chiều dài của khu vực thao tác/ thực hành ≥ 1 m, tuy nhiên
phải đảm bảo diện tích của một vị trí thực hành tối thiểu 4 m
2
.
- Tùy theo kết cấu và kích thước bao ngoài của thiết bị mà bố trí/lắp đặt
thiết bị ở vị trí hợp lý, đủ không gian bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ.
Các thiết bị máy nhỏ như máy mài hai đá, máy khoan nếu không có tủ điện hoặc
bộ phận tháo lắp khi sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ ở phía sau để đảm bảo
không gian bảo dưỡng bảo trì và vệ sinh thiết bị sau khi làm việc thì khoảng
cách từ thiết bị đến tường ≥ 0,4 m. Đối với những thiết bị có tủ điện hay bộ phận
tháo lắp các chi tiết liên quan đến bảo dưỡng, bảo trì và sửa chữa được quay về
phía tường thì khoảng cách từ máy đến tường ≥ 1 m. Khoảng cách giữa các máy
theo phương ngang ≥ 1 m, theo phương dọc có vị trí thao tác ≥ 1,5 m.
58
10.4.2. Quy định về diện tích
Yêu cầu về diện tích của xưởng: Tùy vào điều kiện cụ thể của từng trường
nhưng diện tích của xưởng phải thỏa mãn để lắp đặt được các thiết bị như đã
quy định trong danh mục thiết bị tối thiểu đã ban hành. Khoảng cách tối thiểu
giữa các thiết bị phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu trong sơ đồ.
10.4.3. Quy định về thiết kế
a. Vị trí
- Thuận tiện cho việc đi lại, học tập, giảng dạy và công tác phòng cháy -
chữa cháy, lắp đặt máy móc, vận chuyển nguyên nhiên - vật liệu.
- Đặt ở tầng trệt của tòa nhà cao tầng, xưởng kết cấu thép hoặc những vị trí
có tải trọng sàn đáp ứng yêu cầu.
b. Kiến trúc
- Chiều cao trần: Tối thiểu 3,6 m.
- Nền sàn đảm bảo phẳng, nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh.
+ Sàn của phòng phải chịu được tải trọng: ≥ 600 kg/m2.
+ Độ phẳng của nền: ± 0,2%.
+ Độ nghiêng của nền: ≤ 0,3%.
- Cửa đi
+ Chiều rộng và chiều cao cửa chính tối thiểu là 3 m.
+ Cửa sổ trong xưởng phải có kết cấu và cấu tạo đảm bảo an toàn, bền
vững, phù hợp với chức năng không gian sử dụng, có giải pháp che mưa hắt và
chịu được áp lực gió.
- Lối đi: nếu trong xưởng có thiết kế lối đi riêng thì bề rộng lối đi không
nhỏ hơn 1 m.
10.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Để đề phòng xảy ra sự cố cháy nổ trong phòng, trong công tác xây dựng,
lắp đặt thiết bị trong phòng phải đảm bảo các tiêu chí:
- Lắp đặt dây dẫn điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải,
chập điện gây cháy nổ.
59
- Xưởng phải được trang bị ít nhất 3 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp
và thể tích tối thiểu (G) không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Khối lượng hay thể tích chất chữa cháy
Bột, kg
Dung dịch chất tạo bọt hoặc
nước với chất phụ gia (lít)
Chất khí chữa cháy sạch, kg
G ≥ 2
G ≥ 6
G ≥ 6
Bảng 10.2: Quy định thể tích tối thiểu G của bình chữa cháy
- Bình chữa cháy cố định trên giá treo hoặc đặt trong tủ và phải đặt ở vị trí
thoáng mát, thuận tiện khi sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy được
sơn đỏ và có các ký hiệu dễ nhận biết.
10.4.5. Quy định về an toàn điện
- Nguồn điện cung cấp: 380 V/ 220 V ± 10 %, trung tính nối đất trực tiếp.
- Các thiết bị sử dụng điện trong xưởng phải được lắp đặt, đấu nối đúng kỹ
thuật theo tiêu chuẩn của hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm bảo an toàn
cho người và thiết bị.
- Tất cả các phần kim loại của thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy hiểm
trong trường hợp hỏng cách điện, phải nối dẫn điện với nhau và nối với vít nối
đất của thiết bị. Điện trở đo giữa vít nối đất với bất kỳ phần kim loại nào của
thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy hiểm khi hỏng cách điện không được lớn
hơn 0,1 Ω.
- Hệ thống điện cho giám sát an ninh, cảnh báo cháy, chiếu sáng (chiếu
sáng chung, chiếu sáng bảo vệ, chiếu sáng sự cố) phải được thiết kế riêng, độc
lập và tách khỏi đường dây điện động lực.
10.4.6. Quy định về chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc, hoạt
động bình thường và điều chỉnh được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn hệ
số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau:
60
Độ rọi duy trì
m
E
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |