BỘ KẾ hoạch và ĐẦu tư CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc


Điều 8. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình, dự án trong quá trình thực hiện quy định tại Điều 22 của Quy chế



tải về 1.18 Mb.
trang2/10
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích1.18 Mb.
#27296
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

Điều 8. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình, dự án trong quá trình thực hiện quy định tại Điều 22 của Quy chế

1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung của các chương trình, dự án viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 3 và khoản 1, 3, 5 Điều 4 của Thông tư này.

2. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung của các chương trình, dự án viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 3 và khoản 2, 3, 5 Điều 4 của Thông tư này.

CHƯƠNG IV

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN VIỆN TRỢ

PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
Điều 9. Chế độ báo cáo và mẫu biểu báo cáo đối với Ban QLDA (quy định tại Điều 27 của Quy chế)

1. Mẫu biểu báo cáo

Bộ mẫu biểu báo cáo cấp chương trình, dự án gồm các mẫu biểu báo cáo 6 tháng (Phụ lục 6.a), năm (Phụ lục 6.b) và báo cáo kết thúc chương trình, dự án (Phụ lục 6.c) kèm theo Thông tư này.

2. Chế độ báo cáo

Chế độ báo cáo do Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN quy định.
Điều 10. Chế độ và mẫu biểu báo cáo đối với Chủ khoản viện trợ PCPNN (quy định tại Điều 27 của Quy chế)

1. Mẫu biểu báo cáo

Bộ mẫu biểu báo cáo cấp Chủ khoản viện trợ PCPNN gồm các mẫu biểu báo cáo 6 tháng (Phụ lục 6.a), năm (Phụ lục 6.b) và báo cáo kết thúc chương trình, dự án (Phụ lục 6.c) kèm theo Thông tư này.

2. Chế độ báo cáo

- Báo cáo 6 tháng

Chậm nhất vào ngày 15 tháng 7, Chủ khoản viện trợ PCPNN phải gửi báo cáo theo các mẫu từ Biểu 1 đến Biểu 8 (Phụ lục 6.a) bằng thư điện tử (mẫu Biểu 1 và Biểu 2 gửi cả bằng văn bản, fax và thư điện tử) về Cơ quan chủ quản, Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bên tài trợ (nếu có yêu cầu). Riêng mẫu Biểu 1 chỉ gửi một lần sau khi khoản viện trợ PCPNN được phê duyệt việc tiếp nhận (trừ khi có thay đổi).

- Báo cáo năm

Chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 năm tiếp sau, Chủ khoản viện trợ PCPNN phải gửi báo cáo theo mẫu Báo cáo tình hình thực hiện năm (Phụ lục 6.b) bằng văn bản, fax và thư điện tử về Cơ quan chủ quản, Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Uỷ ban công tác về các tổ chức PCPNN và Bên tài trợ (nếu có yêu cầu)

- Báo cáo kết thúc dự án

Chậm nhất 6 tháng kể từ ngày kết thúc thực hiện chương trình, dự án, chủ khoản viện trợ PCPNN phải gửi báo cáo theo mẫu Báo cáo kết thúc chương trình, dự án viện trợ PCPNN (Phụ lục 6.c) bằng văn bản, fax và thư điện tử về Cơ quan chủ quản, Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bên tài trợ.


Điều 11. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về kết quả vận động và tình hình thực hiện các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền quản lý của Cơ quan chủ quản

1. Báo cáo 6 tháng

Chậm nhất vào ngày 15 tháng 7, Cơ quan chủ quản gửi báo cáo theo mẫu Phụ lục 7 bằng văn bản (hoặc fax) và thư điện tử về Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Ủy ban công tác về các tổ chức PCPNN.

2. Báo cáo năm

Chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 năm tiếp sau, cơ quan chủ quản gửi báo cáo theo mẫu Phụ lục 7 bằng văn bản (hoặc fax) và thư điện tử về Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Ủy ban công tác về các tổ chức PCPNN.
Điều 12. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về kết quả phê duyệt, quản lý các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền quản lý của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN

1. Báo cáo 6 tháng

Chậm nhất vào ngày 15 tháng 7, cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN gửi báo cáo theo mẫu Phụ lục 8 bằng văn bản (hoặc fax) và thư điện tử về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.

2. Báo cáo năm

Chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 năm tiếp sau, Cơ quan chủ quản gửi báo cáo theo mẫu Phụ lục 8 bằng văn bản (hoặc fax) và thư điện tử về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Uỷ ban công tác về các tổ chức PCPNN.

Điều 13. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo đối với Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam lập báo cáo tổng hợp định kỳ hàng năm về tình hình vận động, thu hút viện trợ PCPNN trong cả nước (Phụ lục 9) (bằng văn bản, fax và thư điện tử) gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 01 tháng 3 năm tiếp sau.


Điều 14. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo đối với Bộ Tài chính

Bộ Tài chính lập báo cáo tổng hợp định kỳ hàng năm về tình hình tiếp nhận, giải ngân các khoản viện trợ PCPNN trong cả nước (Phụ lục 10) trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 01 tháng 3 năm tiếp sau (bằng văn bản), thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan (bằng văn bản, fax và thư điện tử).


Điều 15. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo tổng hợp định kỳ hàng năm về tình hình phê duyệt, thực hiện các khoản viện trợ PCPNN trong cả nước (Phụ lục 11) trình Thủ tướng Chính phủ (bằng văn bản), thông báo cho Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan (bằng văn bản, fax và thư điện tử).

Báo cáo năm gửi trước ngày 31 tháng 3 năm tiếp sau.
CHƯƠNG V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Thông tư này thay thế cho Thông tư số 04/2001/TT-BKH ngày 05 tháng 6 năm 2001 về Hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Quyết định số 64/2001/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ.
Điều 17. Đối với các chương trình, dự án đang thực hiện được phê duyệt theo Quyết định số 64/2001/QĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ

1. Tiếp tục triển khai thực hiện theo quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009.

2. Việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung và áp dụng chế độ báo cáo: thực hiện theo quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009.

3. Cơ quan chủ quản, Chủ khoản viện trợ PCPNN rà soát kế hoạch thực hiện chương trình, dự án để bổ sung nội dung theo dõi, đánh giá dự án và đảm bảo nguồn lực thực hiện.


Điều 18. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung kịp thời./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;          

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ;

- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;                                   

- Toà án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;   

- Kiểm toán Nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính QG;

- Ngân hàng Chính sách Xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;    

- Các Tổng công ty nhà nước;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Cổng TTĐT của Chính phủ;

- Công báo;

- Các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện, Văn phòng, Thanh tra Bộ, Cổng TTĐT và các đơn vị trực thuộc Bộ;

- Lưu: VT, KTĐN.(5b). H.



BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

Võ Hồng Phúc


PHỤ LỤC 1A

NỘI DUNG VĂN KIỆN


DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN

(Tên dự án)

THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN

  1. Tên dự án :

  2. Mã ngành dự án1: …………….. Mã số dự án2:………………

  3. Tên nhà tài trợ:

  4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:

a) Địa chỉ liên lạc:………… b) Số điện thoại/Fax:……………

  1. Cơ quan chủ quản:

a) Địa chỉ liên lạc:………… b) Số điện thoại/Fax:……………

  1. Chủ dự án3:

a) Địa chỉ liên lạc:………… b) Số điện thoại/Fax:……………

  1. Thời gian dự kiến thực hiện dự án4:

  2. Địa điểm thực hiện dự án (ghi rõ tới cấp huyện, nếu có thể áp dụng được):

  3. Tổng vốn của dự án: …………..USD

Trong đó:

    1. Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại: …………….nguyên tệ, tương đương……………. USD

(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)

    1. Vốn đối ứng:

- Tiền mặt: …………...VND tương đương với…………….. USD

- Hiện vật: tương đương …………...VND tương đương với…………….. USD



  1. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của dự án

Khái quát mục tiêu và các kết quả của dự án

Chủ Dự án ký tên và đóng dấu

Đại diện Bên tài trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)



Ngày tháng năm

Ngày tháng năm



NỘI DUNG DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN

  1. Căn cứ hình thành dự án

  1. Cơ sở pháp lý của dự án

  1. Quyết định phê duyệt Dự án của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN

  2. Quyết định của Cơ quan chủ quản về chủ dự án

  3. Các văn bản pháp lý liên quan khác.

  1. Bối cảnh của dự án

  1. Mô tả chi tiết vai trò, vị trí và sự cần thiết của dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ PCPNN (cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương).

  2. Nêu các chương trình, dự án tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan chủ quản và các chương trình, dự án đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả giữa các dự án với nhau nhằm phát huy hiệu quả tối đa.

  1. Các vấn đề sẽ được giải quyết trong khuôn khổ dự án.

  2. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của dự án.

  1. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ

  1. Mô tả tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.

  2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc lĩnh vực được tài trợ.

  3. Nêu các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.

  1. Mục tiêu của dự án

  1. Mục tiêu dài hạn

Mô tả hiệu quả, những lợi ích lâu dài mà dự án đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương và các nhóm đối tượng liên quan.

  1. Mục tiêu ngắn hạn

Mô tả đích mà dự án cần đạt được khi kết thúc để đáp ứng nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó hỗ trợ đạt được mục tiêu dài hạn.

  1. Các kết quả chủ yếu của dự án

Xác định rõ các kết quả cuối cùng của dự án và các chỉ số đo lường các kết quả đó

  1. Những cấu phần và hoạt động của dự án

Mô tả chi tiết kế hoạch thực hiện các cấu phần hoặc tiểu dự án (nếu có) và hoạt động tương ứng của dự án theo các nội dung sau:

  • Mục đích

  • Các kết quả dự kiến

  • Tổ chức thực hiện

  • Thời gian bắt đầu và kết thúc

  • Dự kiến nguồn lực

  1. Ngân sách dự án

  1. Tổng vốn của dự án: …………..USD

Trong đó:

  1. Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại:….nguyên tệ, tương đương…. USD

(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)

  1. Vốn đối ứng:…………...VND tương đương với…………….. USD

Trong đó: - Hiện vật: tương đương……….. VND

- Tiền mặt:………VND



Nguồn vốn được huy động theo một hoặc một số các hình thức sau:

  • Vốn ngân sách nhà nước cấp phát………VND (... %) tổng vốn đối ứng

(trong đó: vốn NS trung ương ….... %, vốn NS địa phương….... %)

  • Vốn của cơ quan chủ quản…………VND (... %) tổng vốn đối ứng

  • Vốn tự cân đối của chủ dự án………VND (... %) tổng vốn đối ứng

  • Vốn đóng góp của các đối tượng thụ hưởng (nếu có)….....VND (... %) tổng vốn đối ứng.

  1. Cơ cấu vốn theo: dịch vụ tư vấn (ước tính tỷ trọng chuyên gia trong nước/chuyên gia quốc tế), đào tạo (trong nước, nước ngoài); thiết bị và vật tư (trong nước, nhập khẩu), kinh phí tạo lập các quỹ triển khai hoạt động trong dự án (nếu có), các chi phí quản lý; chi phí theo dõi và đánh giá dự án, kiểm toán dự án và các chi phí khác.

  1. Các quy định về quản lý tài chính của dự án

  1. Hình thức giải ngân (qua kho bạc, tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm ứng…)

  2. Tổ chức công tác kế toán, thanh quyết toán

  3. Trách nhiệm quản lý vốn (mở tài khoản, chủ tài khoản…)

  4. Kiểm toán dự án

  1. Tổ chức quản lý thực hiện dự án

  1. Cơ cấu tổ chức

  1. Mô hình tổ chức quản lý dự án theo thoả thuận với nhà tài trợ

  2. Hoạt động của Ban quản lý dự án tuân theo quy định tại Thông tư số …/2010/TT-BKH ngày ……..về Hướng dẫn thực hiện Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009

  1. Cơ chế phối hợp

  1. Phối hợp giữa cơ quan chủ quản, chủ dự án, Ban quản lý dự án (ban quản lý tiểu dự án)

  2. Phối hợp giữa các đơn vị tham gia thực hiện dự án với nhà tài trợ và các cơ quan khác trong quá trình thực hiện dự án.

  1. Năng lực tổ chức, quản lý thực hiện của chủ dự án sẽ được giao thực hiện dự án.



  1. Theo dõi và đánh giá dự án

  1. Xây dựng chi tiết kế hoạch theo dõi thực hiện dự án trên các mặt:

  1. Thực hiện dự án

  2. Quản lý dự án

  3. Xử lý, phản hồi thông tin theo dõi

  1. Xây dựng chi tiết kế hoạch đánh giá tình hình thực hiện dự án

  1. Đánh giá ban đầu

  2. Đánh giá giữa kỳ

  3. Đánh giá kết thúc

  1. Chế độ kiểm tra, báo cáo của dự án

  1. Cơ chế báo cáo

Tuân theo quy định tại Thông tư số …/2010/TT-BKH ngày về Hướng dẫn thực hiện Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009

  1. Tác động của dự án

  1. Phân tích tác động của dự án đối với đối tượng thụ hưởng (trực tiếp, gián tiếp)

Nêu rõ những lợi ích đối với các đối tượng thụ hưởng sau khi dự án kết thúc (bằng định tính và định lượng).

  1. Phân tích các tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dự án sau khi kết thúc

  1. Mô tả tác động kinh tế - xã hội của dự án: xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm, thu nhập cho người dân, nâng cấp cơ sở hạ tầng....

  2. Mô tả những tác động môi trường của dự án

  1. Tác động giới

  1. Rủi ro

Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra và nêu các biện pháp để khắc phục rủi ro.

  1. Đánh giá tính bền vững của dự án sau khi kết thúc

Đánh giá tính bền vững của dự án trên các phương diện:

  1. Bền vững về kết quả: kết quả của dự án được duy trì và phát triển sau khi dự án kết thúc.

  2. Bền vững về tổ chức: cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực của dự án được đảm bảo để có thể tiếp tục sau khi dự án kết thúc.

  3. Bền vững về tài chính: sau khi hết tài trợ, các hoạt động của dự án có thể tự tạo ra kinh phí để tiếp tục các hoạt động cần thiết khác.

  4. Bền vững về môi trường: môi trường tự nhiên quanh khu vực thực hiện dự án được bảo tồn sau khi dự án kết thúc.

Văn kiện dự án có thể kèm theo một số phụ lục sau:

    1. Danh mục trang thiết bị cung cấp để thực hiện dự án

    2. Khung logic của dự án

    3. Điều khoản giao việc của các chức danh chủ chốt và dịch vụ tư vấn

    4. Các bảng biểu bao gồm cả bảng tổng hợp và chi tiết về ngân sách dự án

    5. Ảnh minh hoạ

    6. Bản đồ

    7. Các tài liệu có liên quan khác.


PHỤ LỤC 1B

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN

(Tên dự án)

(Tên cơ quan chủ quản)

(Tên đơn vị đề xuất dự án)

THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN


  1. Tên dự án:

  2. Mã ngành dự án5:

  3. Tên nhà tài trợ:

  4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:

a) Địa chỉ liên lạc:………… b) Số điện thoại/Fax:……………

  1. Cơ quan chủ quản:

a) Địa chỉ liên lạc:………… b) Số điện thoại/Fax:……………

  1. Đơn vị đề xuất dự án:

a) Địa chỉ liên lạc:………… b) Số điện thoại/Fax:……………

  1. Chủ dự án dự kiến:

a) Địa chỉ liên lạc:………… b) Số điện thoại/Fax:……………

  1. Thời gian dự kiến thực hiện dự án6:

  2. Địa điểm thực hiện dự án:

  3. Tổng vốn của dự án: …………..USD

Trong đó:

    1. Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại: …………….nguyên tệ, tương đương……………. USD

(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)

    1. Vốn đối ứng:

- Tiền mặt: …………...VND tương đương với…………….. USD

- Hiện vật: tương đương …………...VND tương đương với…………….. USD




Đại diện Chủ dự án ký tên và đóng dấu

Đại diện Bên tài trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)



Ngày tháng năm

Ngày tháng năm




ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN

  1. Bối cảnh và sự cần thiết của dự án

  1. Mô tả tóm tắt quy hoạch, kế hoạch phát triển của đơn vị thụ hưởng (cơ quan, ngành, lĩnh vực) liên quan đến nội dung của dự án và sự cần thiết, vai trò, vị trí của dự án trong quy hoạch, kế hoạch đó.

  2. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau nhằm mục đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của đơn vị đề xuất dự án.

  3. Khái quát những vấn đề cần giải quyết trong phạm vi của dự án đề xuất.

  4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của dự án đề xuất.

  1. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ

  1. Tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.

  2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc lĩnh vực được tài trợ.

  3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.

  1. Các mục tiêu của dự án

  1. Mục tiêu dài hạn

  2. Mục tiêu ngắn hạn

  1. Các kết quả chủ yếu của dự án

Kết quả dự kiến đạt được của dự án và các chỉ số đo lường các kết quả đó (theo từng cấu phần, hạng mục nếu có).

  1. Cấu phần, hạng mục, hoạt động chủ yếu và dự kiến phân bổ nguồn lực của dự án

Mô tả tóm tắt các cấu phần, hạng mục, hoạt động chủ yếu theo từng kết quả dự kiến của dự án (trong đó nêu rõ từng kết quả theo từng cấu phần, hạng mục) và nguồn lực dự kiến tương ứng.

  1. Cơ chế tài chính trong nước đối với dự án

  1. Đối với vốn viện trợ PCPNN:

    1. Vốn viện trợ PCPNN:…………nguyên tệ, tương đương………...USD

  1. Đối với vốn đối ứng

Vốn đối ứng:…………. VND

Trong đó: -Hiện vật: tương đương ……….. VND Tiền mặt:………VND

Nguồn vốn đối ứng được huy động theo một hoặc một số hình thức sau:



    1. Vốn ngân sách trung ương cấp phát…………..VND (…%) tổng vốn đối ứng

    2. Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn): ………………VND (…%) tổng vốn đối ứng

  1. Tổ chức quản lý thực hiện dự án

  1. Phương thức tổ chức quản lý thực hiện dự án.

  2. Khái quát cơ chế làm việc, quan hệ giữa các cơ quan: cơ quan chủ quản, chủ dự án, Ban quản lý dự án, các nhà thầu, nhà tài trợ và các bên tham gia khác để thực hiện và quản lý dự án.

  3. Năng lực tổ chức, quản lý thực hiện của chủ dự án dự kiến sẽ được giao thực hiện dự án, bao gồm cả năng lực tài chính.

  1. Phương án xây dựng và công nghệ dự kiến để thực hiện dự án

  2. Phân tích sơ bộ tính khả thi của dự án (về kinh tế, tài chính, công nghệ, năng lực tổ chức thực hiện)

  3. Phân tích sơ bộ hiệu quả dự án

  1. Đánh giá hiệu quả trực tiếp đối với đơn vị thực hiện.

  2. Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường đối với ngành, lĩnh vực và địa phương.

  3. Đánh giá tính bền vững của dự án sau khi kết thúc.

Văn kiện dự án có thể kèm theo một số phụ lục sau:

    1. Các hồ sơ theo quy định của Luật xây dựng (nếu là Dự án đầu tư xây dựng công trình)

    2. Danh mục trang thiết bị cung cấp để thực hiện dự án

    3. Khung logic của dự án

    4. Điều khoản giao việc của các chức danh chủ chốt và dịch vụ tư vấn

    5. Các bảng biểu bao gồm cả bảng tổng hợp và chi tiết về ngân sách dự án

    6. Ảnh minh hoạ

    7. Bản đồ

    8. Các tài liệu có liên quan khác.


PHỤ LỤC 1c

NỘI DUNG VĂN KIỆN


CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN7


tải về 1.18 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương