Bộ giáo dục và ĐÀo tạO ĐẠi học huế trưỜng du lịch báo cáo tổng kếT



tải về 0.91 Mb.
trang27/37
Chuyển đổi dữ liệu06.10.2022
Kích0.91 Mb.
#53450
1   ...   23   24   25   26   27   28   29   30   ...   37
NGHIEN CUU CAC YEU TO ANH HUONG DEN QUYET DINH LUA CHON DIEM DEN CUA KDL HAN QUOC FINALA 2 5 2021
Bao cao thc hanh Sn xut tom kho Cong, Mau-ban-thuyet-minh-dieu-kien-co-so-san-xuat-thuc-an-thuy-san-12.NT-chi-tiet-nhat, tài liệu tham khảo, 01-49-BUI PHUONG DAI(36-41), trongtruong so17a 09, tphuc, Editor, 01 - 2018022801 - Y dinh mua thuc pham an toan - Pham Xuan Giang - dinh dang, Back To School · SlidesMania, Quy phạm thực hành chế biến cá tra phi lê đông lạnh



TIỂU KẾT CHƯƠNG 2

Chương 2 của nghiên cứu đã làm rõ các nội dung cơ bản trong tổ chức và phương pháp nghiên cứu. Thứ nhất, trình bày các bước nghiên cứu sơ bộ và các bước nghiên cứu chính thức. Thứ hai, chỉ ra toàn bộ quy trình thực hiện các nghiên cứu. Thứ ba, đề cập đến việc xây dựng thang đo các nhân tố dựa vào các nghiên cứu trước đây và kết quả nghiên cứu định tính, làm cơ sở hình thành bàng hỏi để thực hiện nghiên cứu chính thức và phân tích dữ liệu... Thứ tư, trình bày các phương pháp nghiên cứu được áp dụng và phương pháp phân tích dữ liệu. Cuối cùng, trình bày vài nét khái quát về khách thể khảo sát và địa bàn nghiên cứu.



CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU



3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu chính thức
Bảng 3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát

Đặc điểm

Mẫu n=203

Tần số

Tỷ lệ %

Giới tính







Nam

84

41.4

Nữ

119

58.6

Tuổi







<18

8

3.9

19-30

16

7.9

31-40

25

12.3

41-50

33

16.3

>50

121

59.6

Học vấn







THPT

105

51.7

TC-CĐ

41

20.2

ĐH

42

20.7

SĐH

15

7.4

Nghề nghiệp







Doanh nhân

78

38.4

CBVC

14

6.9

Học sinh

7

3.4

Lao động phổ thông

22

10.8

Hưu trí

12

5.9

Khác

70

34.5

Vùng miền







Gyeonggi

14

6.9

Gangwon

1

.5

South Chungcheong

3

1.5

North Gyeonsang

29

14.3

South Gyeonsang

16

7.9

South Jeolla

12

5.9

Jeju

3

1.5

Seoul

66

32.5

Busan

59

29.1

Tổng thể mẫu khảo sát chính thức của nghiên cứu được phát ra là 225 khách du lịch Hàn Quốc, thu về 220, loại đi các phiếu trả lời không đạt yêu cầu và làm sạch dữ liệu, mẫu nghiên cứu còn lại đưa vào phân tích là 203 với một số đặc điểm chính như sau:
- Giới tính: có 84 du khách là nam (41.4%); du khách là nữ (58.6%).
- Tuổi: có 24 du khách là dưới 30 tuổi (11.8%); 25 du khách là từ 31-40 tuổi (12.3%); 33 du khách là từ 41-50 tuổi (16.3%); 121 du khách là trên 50 tuổi (59.6%).
- Học vấn: có 105 du khách là trình độ THPT (51.7%); có 41 du khách là trình độ trung cấp, cao đẳng (20.2%); có 15 du khách là trình độ đại học (20.7%); có 42 du khách là trình độ sau đại học (7.4%).
- Nghề nghiệp: có 78 du khách là kinh doanh (38.4%); có 36 du khách là viên chức và lao động phổ thông (17.7%); có 89 du khách là làm các ngành nghề khác (43.9%)
- Vùng miền: có 14 du khách là đến từ Gyeonggi (6.9%); có 1 du khách là đến từ Gangwon (0.5%); có 3 du khách là đến từ South Chungcheong (1.5%); có 29 du khách là đến từ North Gyeonsang (14.3%); có 16 du khách là đến từ South Gyeonsang (7.9%); có 12 du khách là đến từ South Jeolla (5.9%); có 12 du khách là đến từ South Jeolla (5.9%); có 3 du khách là đến từ Jeju (1.5%); có 66 du khách là đến từ Seoul (32.5%); có 59 du khách là đến từ Busan (29.1%).

3.2. Độ tin cậy của thang đo
Kết quả hệ số Cronbach’s alpha của các thang đo về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của du khách Hàn Quốc, điểm đến Miền Trung Việt Nam gồm các nhân tố bên trong, các nhân tố bên ngoài và sự lựa chọn điểm đến được thể hiện trong các bảng 3.3.
Bảng 3.2. Độ tin cậy của thang đo

Item

Tương quan giữa các items và tổng thể

Crobach alpha nếu như các câu được loại bỏ

Các nhân tố bên trong (N=17), Cronbach alpha =0.926

Câu 1

.581

.923

Câu 2

.555

.924

Câu 3

.631

.922

Câu 4

.494

.926

Câu 5

.562

.924

Câu 6

.607

.922

Câu 24

.493

.926

Câu 25

.669

.921

Câu 26

.708

.920

Câu 27

.764

.919

Câu 28

.758

.919

Câu 29

.712

.920

Câu 30

.643

.921

Câu 31

.637

.922

Câu 32

.619

.922

Câu 33

.691

.920

Câu 34

.629

.922

Các nhân tố bên ngoài (N=17), Cronbach alpha = 0.942

Câu 7

.641

.939

Câu 8

.700

.938

Câu 9

.616

.940

Câu 10

.710

.938

Câu 11

.730

.937

Câu 12

.730

.937

Câu 13

.673

.939

Câu 14

.748

.937

Câu 15

.659

.939

Câu 16

.671

.939

Câu 17

.440

.944

Câu 18

.690

.938

Câu 19

.748

.937

Câu 20

.710

.938

Câu 21

.710

.938

Câu 22

.712

.938

Câu 23

.688

.938

Sự lựa chọn điểm đến (N=6), Cronbach alpha = 0.932

Câu 35

.760

.925

Câu 36

.775

.923

Câu 37

.834

.915

Câu 38

.823

.917

Câu 39

.828

.917

Câu 40

.786

.921


Kết quả kiểm định độ tin cậy (bảng 3.3) cho thấy, hệ số Cronbach’s alpha của thang đo Các nhân tố bên trong với 17 item là 0.926, thang đo Các nhân tố bên ngoài với 17 item là 0.942 và thang đo Sự lựa chọn điểm đến với 6 item là 0.932. Hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh đều cao hơn mức cho phép. Các hệ số này đều lớn lớn hơn 0.3. Kết quả này cho thấy các thang đo được sử dụng trong nghiên cứu này có độ tin cậy cao, kết quả nghiên cứu là đáng tin cậy.
3.3. Kiểm tra tính phân phối chuẩn của mẫu
Kết quả kiểm tra tính phân phối chuẩn của mẫu thông qua các chỉ số Skewness và Kurtosis cho thấy, hầu hết các chỉ số này của tập dữ liệu các biến quan sát đều được phân bố trong khoảng [-2;+2], một biến nằm trong giới hạn trên [-2;+2], chứng tỏ, tập dữ liệu có phân phối xấp xỉ phân phối chuẩn. Vì thế, cho phép áp dụng các kỹ thuật định lượng bằng phân tích phương sai để ước lượng các tham số trong quá trình kiểm định thang đo, mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.
Bảng 3.3. Kiểm tra tính phân phối chuẩn của mẫu

Biến quan sát

Mẫu

Chỉ số Skewness

Chỉ số Kurtosis

Phân bố

Std. Error

Phân bố

Std. Error

Câu 1

203

-.801

.171

-.188

.340

Câu 2

203

-.887

.171

-.104

.340

Câu 3

203

-1.023

.171

.184

.340

Câu 4

203

-.376

.171

-.983

.340

Câu 5

203

-.344

.171

-.962

.340

Câu 6

203

-.926

.171

.057

.340

Câu 7

203

-.815

.171

-.174

.340

Câu 8

203

-.912

.171

.008

.340

Câu 9

203

-.493

.171

-.784

.340

Câu 10

203

-1.036

.171

.218

.340

Câu 11

203

-1.117

.171

.596

.340

Câu 12

203

-1.138

.171

.731

.340

Câu 13

203

-.864

.171

-.031

.340

Câu 14

203

-.718

.171

.009

.340

Câu 15

203

-1.097

.171

.666

.340

Câu 16

203

-.659

.171

-.325

.340

Câu 17

203

-.586

.171

-.288

.340

Câu 18

203

-.538

.171

-.381

.340

Câu 19

203

-1.003

.171

.478

.340

Câu 20

202

-1.050

.171

.497

.341

Câu 21

203

-.641

.171

-.396

.340

Câu 22

202

-.729

.171

.034

.341

Câu 23

203

-1.134

.171

.775

.340

Câu 24

203

-.443

.171

-.888

.340

Câu 25

203

-.505

.171

-.686

.340

Câu 26

203

-.842

.171

.162

.340

Câu 27

203

-.769

.171

.260

.340

Câu 28

203

-.636

.171

-.174

.340

Câu 29

203

-.602

.171

-.315

.340

Câu 30

203

-.833

.171

.198

.340

Câu 31

203

-.968

.171

.764

.340

Câu 32

203

-.734

.171

.164

.340

Câu 33

203

-.718

.171

-.208

.340

Câu 34

203

-.499

.171

-.771

.340

Câu 35

203

-.635

.171

-.198

.340

Câu 36

203

-1.106

.171

.894

.340

Câu 37

203

-.713

.171

-.270

.340

Câu 38

203

-.768

.171

.116

.340

Câu 39

203

-.645

.171

-.266

.340

Câu 40

203

-1.097

.171

.687

.340

Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ nguồn điều tra trên SPSS năm 2019

3.4. Mô tả chung về các đặc điểm của khái niệm nghiên cứu


Nghiên cứu này tiếp cận các khái niệm: (1) các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch Hàn Quốc, với điểm đến là Miền Trung, Việt Nam gồm hai nhóm nhân tố: Nhóm các nhân tố bên trong và nhóm các nhân tố bên ngoài. Đối với các nhân tố bên trong, nghiên cứu xem xét động cơ thực hiện chuyến đi của du khách, bao gồm: kiến thức và khám phá, giải trí và thư giãn, văn hóa và tôn giáo, gia đình và bạn bè, tự hào về chuyến đi. Đối với các nhân tố bên ngoài, nghiên cứu xem xét các nhân tố như: an toàn cá nhân, thông tin về điểm đến, đặc trưng của điểm đến, chi phí cho chuyến đi và lịch trình chuyến đi hợp lý, thuận tiện; (2) Sự lựa chọn điểm đến của du khách.
- Xét theo toàn mẫu: Kết quả nghiên cứu (bảng 3.4) cho thấy, du khách Hàn Quốc lựa chọn đến các tỉnh Miền Trung, Việt Nam đi du lịch với nhiều động cơ khác nhau. Về động cơ đẩy, “Giải trí và thư giãn” là yếu tố có điểm trung bình cao nhất (M = 3.87), cho thấy du khách Hàn Quốc lựa chọn điểm đến Miền Trung trước hết là muốn được giải trí và nghỉ ngơi thư giản. Nghiên cứu của Cohen J. (1988) chỉ ra, một trong những động cơ đẩy quan trọng trong việc ra quyết định du lịch đó là sự mới mẻ để giải trí và thư giản, vì tìm kiếm sự mới mẻ là điều mà hầu như du khách nào cũng hướng đến [3]. Tiếp đến là muốn được tìm hiểu sự khác biệt về “Văn hóa và tôn giáo” (M = 3.84), cũng như muốn tìm hiểu “Kiến thức và khám phá” (M = 3.77) những điều mới mẻ về vùng đất này. Tỷ lệ khách có động cơ thể hiện bản thân, tự hào về chuyến đi hay thăm hỏi, phát triển các mối quan hệ bạn bè cũng ở mức tốt, nhưng thấp hơn các động cơ kia. Về động cơ kéo, “Thông tin về điểm đến” là yếu tố có điểm trung bình cao nhất (M=4,03). Nghiên cứu của Jacobsen and Munar (2012) cho thấy, việc tìm kiếm thông tin được xem là yếu tố có tác động mạnh mẽ đến sự lựa chọn điểm đến sự lựa chọn điểm đến du lịch [12]. Tiếp đến “Sự thuận lợi trong việc di chuyển” (M= 4.00), “An toàn cá nhân” (M=3.96), “Đặc trưng của điểm đến” (M=3.93) và "Chi phí cho chuyến đi” (M=3.80) lần lượt là các yếu tố được du khách quan tâm. Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra, sự lựa chọn điểm đến có điểm trung bình tương đối cao (M=3.96; SD=0.88). Kết quả nghiên cứu của Đề án “Đẩy mạnh thu hút khách du lịch Hàn Quốc đến Việt Nam giai đoạn 2012-2015” của Tổng cục Du lịch (2012) cũng chỉ ra đặc điểm và mối quan tâm của du khách Hàn Quốc khi đi du lịch Việt Nam: mục đích chính đi du lịch là quan tâm đến nghỉ ngơi và giải trí, tìm hiểu và trải nghiệm những điều mới lạ về văn hóa, tôn giáo… ở nơi du lịch. Thích đến những địa danh nổi tiếng, muốn đến những nơi an toàn nên rất chú ý tới thông tin về điểm đến thông qua các chương trình quảng cáo, khuyến mại và tiếp thị du lịch, nhất là qua kênh internet. Họ đi du lịch ngắn ngày cùng với gia đình, tính toán, cân nhắc trong tiêu dùng [22].
Những điều này cho thấy Miền Trung là điểm đến thật sự hấp dẫn du khách với nhiều lợi thế nổi bật. Dọc các tỉnh Miền Trung, Việt Nam với 6 di sản thế giới được UNESCO công nhận đều chứa đựng những cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp hay nét văn hóa riêng giàu truyền thống dân tộc. Việt Nam nói chung và Miền Trung nói riêng không chỉ là điểm đến hấp dẫn mà còn được ghi nhận là điểm đến an toàn và thân thiện. Cơ sở hạ tầng phục vụ lưu trú, giải trí và giao thông vận tải phát triển đồng bộ … Những yếu tố này có thể đáp ứng tối đa mục đích và nhu cầu của du khách Hàn quốc. Kết quả nghiên cứu này giúp các nhà quản lý điểm đến cũng như các nhà kinh doanh dịch vụ du lịch hiểu hơn về nhu cầu cũng như mong muốn của du khách Hàn Quốc, từ đó có chiến lược marketing, cũng như xây dựng các sản phẩm du lịch phù hợp với nhu cầu của họ.
Bảng 3.4. Các nhân tố bên ảnh hưởng và Sự lựa chọn điểm đến


tải về 0.91 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   23   24   25   26   27   28   29   30   ...   37




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương