Bảng 2.4. Giá trị dinh dư ng của thức ăn lợn hậu bị
Loại lợn
NL trao đổi
(Kcal ME/kg)
Protein thô
(%)
Canxi
(%)
Photpho
(%)
Lợn con (15 - 30kg)
Lợn choai (31 - 60kg)
Hậu bị ( > 60kg)
3.150
3.050
2.950
20,0
17,5
16,5
0,8
0,8
0,8
0,6
0,55
0,55
Tại thời điểm kết thúc kiểm tra năng suất cá thể (5,5 tháng tuổi, đạt khối lượng
từ 95 ±5 kg), cân khối lượng, đo dày mỡ lưng tại điểm P2 (đo ở vị trí cách điểm gốc
của xương sườn cuối 6,5 cm về 2 ên vuông góc với đường sống lưng) và điều
chỉnh thống nhất độ dày mỡ lưng về 95 kg (ML95 - mm) theo khuyến cáo của Hiệp
hội cải tiến giống lợn Hoa Kỳ (NSIF, 2002), công thức cụ thể như sau:
ML95
ĐC
= ML
TT
+ [(P
95
– P
TT
)ML
TT
/ (P
TT
– b)]
ới = -20 nếu là con đực, = 5 đối với con cái
Trong đó, ML95
ĐC
: Độ dày mỡ lưng điều chỉnh về khối lượng 95 kg (mm)
ML
TT
: Độ dày mỡ lưng thực tế (mm)
P
TT
: Khối lượng thực tế (kg)
P
95
: Khối lượng điều chỉnh (= 95 kg).
Các số liệu cá thể về các chỉ tiêu năng suất cơ ản đã được cập nhật theo iểu
phụ lục ảng 4. Sau khi kết thúc kiểm tra năng suất, các cá thể đực hậu ị (đã đánh
giá chọn giống) tiếp tục được theo dõi, huấn luyện nhảy giá, khai thác và kiểm tra
chất lượng tinh. Mỗi cá thể đực hậu ị đã được kiểm tra chất lượng tinh a lần sau
khi tập nhảy giá thành công và khai thác tinh ổn định trong khoảng thời gian 6,5-8
tháng tuổi.
- Phương pháp ước tính tỷ lệ nạc của các tổ hợp lai:
Tại thời điểm kết thúc giai đoạn kiểm tra năng suất cá thể, toàn ộ các cá thể
trong các tổ hợp lai đã được đo lường độ dày mỡ lưng và dày thăn thịt tại vị trí P2
ằng máy siêu âm hình ảnh ALOKA. T lệ nạc của các tổ hợp lai này đã được ước
tính theo công thức sau đây:
57
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |