Bộ giáo dục và ĐÀo tạo bộ NÔng nghiệP &ptnt


Bảng 2.3. Số lượng các cá th đã được khảo sát ở mỗi công thức lai (2010-2014)



tải về 3.02 Mb.
Chế độ xem pdf
trang35/79
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2022
Kích3.02 Mb.
#52758
1   ...   31   32   33   34   35   36   37   38   ...   79
1 Toàn văn LA Đinh Ngọc Bách

Bảng 2.3. Số lượng các cá th đã được khảo sát ở mỗi công thức lai (2010-2014) 
TT 
Cặp lai 
Công thức lai 
Tỷ lệ pha máu 
Ký 
hiệu 
Số cá th
theo dõi 
(2012-2014) 
Số liệu cá th
2010 -2012 

Duroc (D) 
x Pietrain 
(P)
Đực P x cái D 
50% Pietrain và 
50% Duroc 
PD 
90 
100 
Đực D x cái P 
50% Duroc và 
50% Pietrain 
DP 
90 
162 
Đực D x cái PD 
75% Duroc và 
25% Pietrain 
DxPD 
90 
Đực P x cái DP 
25% Duroc và
75% Pietrain 
PxDP 
90 

Duroc (D) 
x Landrace 
(L) 
Đực D x cái L 
50% Duroc và 
50% Landrace 
DL 
90 
96 
Đực L x cái D 
50% Landrace và 
50% Duroc 
LD 
90 
80 
Đực D x cái LD 
75% Duroc và 
25% Landrace 
DxLD 
90 
Đực L x cái DL 
75% Landrace và 
25% Duroc 
LxDL 
90 

Pietrain (P) 
x Landrace 
(L) 
Đực P x cái L 
50% Pietrain và 
50% Landrace 
PL 
90 
90 
Đực L x cái P 
50% Landrace và 
50% Pietrain 
LP 
90 
110 
Đực P x cái LP 
75% Pietrain và 
25% Landrace 
PxLP 
90 
Đực L x cái PL 
75% Landrace và 
25% Pietrain 
LxPL 
90 
 
Cộng: 
 
 
 
1080 
638 
*Ghi chú: T lệ đực/cái được kiểm tra năng suất là 1/1, đực không thiến. 


54 
2.5.2.1. Đánh giá khả năng sinh trưởng và cho thịt của các tổ hợp lai  
Mục đích của nghiên cứu này nhằm đánh giá, xác định các tổ hợp lai có tiềm 
năng năng suất cao trên tính trạng sinh trưởng, dày mỡ lưng và chuyển hóa thức ăn 
trong mỗi cặp lai Duroc với Pietrain, Duroc với Landrace và Pietrain với Landrace. 
Do vậy, các đánh giá nhận xét và thảo luận các kết quả trong nghiên cứu này chỉ 
giới hạn so sánh các tổ hợp lai trong từng cặp giống thuần sử dụng trong tổ hợp lai. 
Đồng thời, các chỉ tiêu đánh giá chỉ tập trung vào tính trạng năng suất quan trọng 
nhất với mỗi tổ hợp lai, bao gồm: Tăng khối lượng bình quân/ngày (TKL), tiêu tốn 
thức ăn (TTTA), dày mỡ lưng ( ML) và t lệ nạc (TLN) giai đoạn sinh trưởng từ 
2,5 - 5,5 tháng tuổi.
a) Các chỉ tiêu theo dõi 
Các chỉ tiêu năng suất được theo dõi và đánh giá bao gồm:
(*) Sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn 
- Tốc độ TKL ình quân/ngày giai đoạn 2,5 - 5,5 tháng tuổi (30 - 95 kg). 
- Dày mỡ lưng lúc kết thúc kiểm tra năng suất cá thể (95 ± 5 kg) 
- Tiêu tốn thức ăn ình quân giai đoạn từ 2,5 - 5,5 tháng tuổi. 
(*) Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tinh dịch: Khai thác tinh khi lợn đực đạt từ 
12 tháng tuổi trở lên. Tuổi khai thác của lợn đực bắt đầu từ 12 tháng tuổi đến kết thúc ở 
36 tháng tuổi. Lợn đực đưa vào sử dụng khi đạt yêu cầu về KTNS. Kiểm tra tình trạng 
sức kh e của lợn trước khi khai thác. Số lần khai thác là 3 - 4 ngày 1 lần. 
- Thể tích tinh dịch/lần xuất tinh (V), được xác định bằng cốc đong chia vạch 
và được tính ằng ml/lần khai thác. 
- Nồng độ tinh trùng (C), được xác định bằng máy xác định nồng độ tinh trùng 
(SDM5 của hãng Minitu e, Đức), được tính ằng triệu/ml. 
- Hoạt lực tinh trùng (A), được xác định bằng số tinh trùng tiến th ng so với 
tổng số tinh trùng quan sát trong vi trường của kính hiển vi với độ phóng đại 100 - 
300 lần. Hoạt lực tinh trùng được tính từ 0 đến 1 hoặc từ 0% đến 100%. 
- Tổng số tinh trùng tiến th ng (VAC), được xác định bằng tích của ba chỉ tiêu 
, A và C được tính ằng t /lần khai thác. 


55 

tải về 3.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   31   32   33   34   35   36   37   38   ...   79




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương