BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


B LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CON DẤU



tải về 0.86 Mb.
trang2/6
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích0.86 Mb.
#14190
1   2   3   4   5   6

B

LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CON DẤU

16

1

Cấp giấy phép mang con dấu vào Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an

1










1




- Đơn xin mang con dấu vào Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam của các cơ quan, tổ chức nước ngoài không phải là cơ quan đại diện ngoại giao đề nghị mang con dấu vào Việt Nam để sử dụng.

- Hộ chiếu của nguời được cử đến liên hệ.



- Giấy phép;

- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu



Điều 9 Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009.




17

2

Giải quyết thủ tục làm con dấu có biểu tượng, chữ nước ngoài, tên viết tắt và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

1

1













Văn bản đề nghị với cơ quan Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội về việc làm con dấu có biểu tượng, chữ nước ngoài, tên viết tắt và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.

Người được cử đến liên hệ phải có Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền và phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.



Con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

Điều 8 Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009




18

3

Giải quyết thủ tục làm con dấu mới và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

1

1













Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền của người đến liên hệ, xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu

Con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

Khoản 1, 2 Điều 4 Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009




19

4

Giải quyết thủ tục làm con dấu thứ hai và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

1

1













Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền của người đến liên hệ, xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu

Con dấu thứ hai và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

Điều 6 Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009




20

5

Giải quyết thủ tục đổi con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

1

1













- Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có con dấu bị mòn, méo, hỏng khi cần đổi phải có văn bản đề nghị đổi con dấu và nêu rõ lý do.

- Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền của người đến liên hệ, xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.



Con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009




21

6

Giải quyết thủ tục làm lại con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

1

1













- Văn bản đề nghị làm lại con dấu, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của Cơ quan cấp xã nơi xảy ra mất con dấu gửi cơ quan Công an nơi đã giải quyết làm con dấu.

- Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu của con dấu bị mất do cơ quan Công an cấp.

- Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền của người đến liên hệ, xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.


Con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

Khoản 5 Điều 4 Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009




22

7

Giải quyết thủ tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

1

1













- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép cấp văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng minh ngành hoặc phục vụ công tác chuyên môn.

- Công văn của cơ quan, tổ chức có nhu cầu làm con dấu thu nhỏ, con dấu nổi, dấu xi gửi cơ quan Công an nơi đã đăng ký con dấu thứ nhất.

- Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền của người đến liên hệ, xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.





Điều 7 Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009




C

LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

23

1

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

1

1

1







1

- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

- Bản khai lý lịch có dán 01 ảnh 4 x 6 cm (Mẫu ĐD1a) của người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cơ quan nhà nước quản lý trực tiếp). Nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, phải có bản khai nhân sự có dán 01 ảnh 4 x 6 cm (Mẫu ĐD1b), bản photocopy hộ chiếu, thẻ cư trú (xuất trình bản chính để đối chiếu).

- Nộp bản sao hợp lệ một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (đối với chi nhánh doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với các tổ chức sự nghiệp có thu).

Các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của hộ kinh doanh phải có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 49, khoản 1 Điều 51 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ.

- Bản sao hợp lệ tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định pháp luật hiện hành.


Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện




24

2

Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

1

1

1










- Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; trong đó nêu rõ lý do.

- Nộp bản sao hợp lệ tài liệu liên quan đến sự cần thiết phải cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.



Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện




25

3

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

1

1

1










- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; trong đó nêu rõ lý do.

- Nộp bản sao hợp lệ tài liệu liên quan đến sự cần thiết phải cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.



Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện




26

4

Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ (BV1)

1

1










1

- Bản khai lý lịch (có dán ảnh và xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú), trong đó phải ghi rõ tình trạng tiền án, tiền sự; có hay không đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử hình sự, đang phải chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế, bị phạt tù được hưởng án treo hoặc bị cấm hành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ; bản sao (có công chứng, chứng thực hợp lệ) các tài liệu: bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng theo quy định; quyết định nghỉ hưu, xuất ngũ hoặc quyết định nghỉ việc (nếu có) và phiếu lý lịch tư pháp của những người lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nêu tại khoản 1, Điều 11, Nghị định số 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ.

- Người được doanh nghiệp cử đến liên hệ phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng; trường hợp là người nước ngoài thì phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị sử dụng hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu và nộp bản photocopy Thẻ tạm trú hoặc Thẻ thường trú.

- Xuất trình bản chính và nộp bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.


Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho doanh nghiệp (mẫu BV1)

Mục III Thông tư số 45/2009/TT-BCA(C11), ngày 14/7/2009 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 52/2008/NĐ-CP, ngày 22/4/2008 về kinh doanh dịch vụ bảo vệ




D

LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ

27

1

Cấp giấy phép mang pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa vào Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an

1
















Người đến liên hệ xin cấp giấy phép mang pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa vào Việt Nam phải xuất trình Giấy giới thiệu và Giấy chứng minh nhân dân, kèm theo hai ảnh cỡ 4 x 6 cm.

Giấy phép

Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 08/2010/TT-BCA, ngày 05/2/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 36/2009/NĐ-CP, ngày 15/4/2009 của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo




28

2

Cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ

1

1













- Văn bản đề nghị mua vũ khí thô sơ. Nội dung văn bản nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại vũ khí thô sơ cần mua.

- Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.

- Người có tên trong Giấy giới thiệu xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.


Giấy phép mua vũ khí thô sơ

- Điều 15 Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

- Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.






29

3

Cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ

1

1













- Văn bản đề nghị mua công cụ hỗ trợ.

- Giấy giới thiệu của người đến liên hệ. Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.

- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Quyết định thành lập lực lượng bảo vệ chuyên trách (áp dụng đối với các cơ quan, doanh nghiệp thành lập lực lượng bảo vệ chuyên trách).




Giấy phép mua công cụ hỗ trợ

- Điều 20 Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

- Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.






30

4

Cấp giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an

1
















Giấy giới thiệu của người đến liên hệ. Người có tên trong giấy giới thiệu phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.

Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Điều 3 Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh




31

5

Cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao

1

1













- Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục.

- Giấy phép được trang bị vũ khí quân dụng của Bộ Công an hoặc quyết định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép trang bị vũ khí thể thao.

- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho của cơ quan cung cấp, chuyển nhượng vũ khí quân dụng, trong đó ghi rõ số lượng, chủng loại, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng hoặc giấy tờ chứng minh xuất xứ hợp pháp của vũ khí thể thao.


Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao

- Điều 16 và Điều 19 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

- Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.






32

5

Cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao

1

1













- Văn bản đề nghị đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao của cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do đổi giấy phép; số lượng giấy phép đổi; chủng loại, số hiệu, ký hiệu từng loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.

- Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục.



Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao

Điều 5 Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ




33

6

Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao

1

1













- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao của cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do đổi giấy phép; số lượng giấy phép đổi; chủng loại, số hiệu, ký hiệu từng loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.

- Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục.



Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao

Điều 5 Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ




34

7

Cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

1

1













- Xuất trình bản chính, nộp bản sao hóa đơn hoặc phiếu xuất kho công cụ hỗ trợ cho cơ quan Công an.

- Giấy giới thiệu của người đến liên hệ. Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.



Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

- Điều 21 Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

- Khoản 6 Điều 5 Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.






35

8

Cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

1

1













- Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy phép của cơ quan, tổ chức. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do cấp đổi, số lượng Giấy phép cấp đổi, số lượng, chủng loại, ký hiệu công cụ hỗ trợ đề nghị cấp đổi.

- Giấy giới thiệu của người đến liên hệ. Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.



Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

- Điều 21 Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

- Khoản 6 Điều 5 Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.






36

9

Cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

1

1













- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do cấp lại, số lượng Giấy phép cấp lại; số lượng, chủng loại, ký hiệu công cụ hỗ trợ đề nghị cấp lại.

- Giấy phép bị hết hạn hoặc bản tường trình nói rõ lý do mất, nêu rõ kết quả xử lý đối với việc làm mất Giấy phép.

- Giấy giới thiệu của người đến liên hệ. Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.


Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

- Điều 21 Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

- Khoản 6 Điều 5 Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.






37

10

Cấp giấy phép sửa chữa vũ khí

1

1













- Văn bản đề nghị sửa chữa vũ khí; nội dung văn bản phải thể hiện rõ chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng loại vũ khí đề nghị sửa chữa; số lượng, bộ phận cần tiến hành sửa chữa; cơ sở tiến hành sửa chữa; địa chỉ, thời gian sửa chữa.

- Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục.



Giấy phép sửa chữa vũ khí

Khoản 7 Điều 5 Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ




38

11

Cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ

1

1













- Văn bản đề nghị sửa chữa công cụ hỗ trợ. Trong văn bản phải thể hiện rõ số lượng, chủng loại công cụ hỗ trợ cần sửa chữa, nơi dự định tiến hành sửa chữa, dự kiến thời gian sửa chữa.

- Giấy giới thiệu của người đến liên hệ. Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.



Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ

- Điều 23 Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

- Khoản 8 Điều 5 Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.






39

12

Cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao

1

1













- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu rõ số lượng, chủng loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện.

- Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức đơn vị cử đến làm thủ tục.



Giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao

- Khoản 3 Điều 21 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

- Khoản 9 Điều 5 Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.






40

13

Cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ

1

1













- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu rõ số lượng, chủng loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện.

- Giấy giới thiệu của người đến liên hệ. Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.



Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ

- Điều 22 Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

- Khoản 10 Điều 5 Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.






41

14

Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng

1

1













- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển. Nội dung văn bản thể hiện rõ lý do, số lượng, chủng loại, nơi đi, nơi đến, phương tiện vận chuyển công cụ hỗ trợ.

- Văn bản cho phép vận chuyển công cụ hỗ trợ của cơ quan chủ quản cấp trên.

- Giấy giới thiệu của người đến liên hệ. Người có tên trong giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.


Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng

- Điều 14 Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.

- Khoản 11 Điều 5 Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.






42

15

Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp

1

1







1




- Đơn đề nghị cấp giấy phép trong đó nêu rõ lý do, khối lượng vật liệu nổ, nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện.

- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp của tổ chức, đơn vị nơi nhận vật liệu nổ công nghiệp.

- Giấy giới thiệu của người được tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục kèm theo một trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân, Chứng minh Quân đội nhân dân, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng nhận theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.


Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp

- Khoản 3 Điều 26 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

- Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 04/2014/TT-BCA ngày 21/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm.

- Khoản 12 Điều 5 Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.





43

16

Điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp

1

1







1




Bản sao giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (kèm theo bản chính để đối chiếu).

Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp

Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 04/2014/TT-BCA, ngày 21/01/2014 của Bộ Công an về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2010/TT-BCA, ngày 11/10/2010 của Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm





tải về 0.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương