Đ
LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
|
44
|
1
|
Đăng ký, cấp biển số xe
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Giấy tờ của chủ xe.
- Giấy tờ của xe.
|
Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe
|
Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
45
|
2
|
Đăng ký sang tên xe tại Cục Cảnh sát giao thông – Bộ Công an
|
1
|
|
|
|
|
1
|
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Giấy tờ của chủ xe.
- Giấy tờ của xe: Chứng từ chuyển quyền sở hữu, chứng từ lệ phí trước bạ.
|
Giấy chứng nhận đăng ký xe
|
Điều 11 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
46
|
3
|
Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố khác tại Cục Cảnh sát giao thông – Bộ Công an
|
1
|
|
|
|
|
1
|
- Giấy khai sang tên di chuyển xe (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định.
|
Cấp hồ sơ xe sang tên di chuyển cho chủ xe
|
Điều 12 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
47
|
4
|
Đăng ký xe từ Công an địa phương chuyển đến Cục Cảnh sát giao thông – Bộ Công an
|
1
|
|
|
|
|
1
|
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
- Giấy tờ của chủ xe.
- Chứng từ lệ phí trước bạ.
- Giấy khai sang tên, di chuyển xe (Mẫu 04) và Phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định.
- Hồ sơ gốc của xe theo quy định.
|
cấp giấy chứng nhận đăng ký xe
|
Điều 13 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
48
|
5
|
Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
- Giấy tờ của chủ xe.
- Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Trường hợp xe của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài phải có thêm: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự); công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế; đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
|
Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe
|
Điều 14 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
49
|
6
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
- Giấy tờ của chủ xe.
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài, phải có:
Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).
Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.
Đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
|
Giấy chứng nhận đăng ký xe
|
Điều 15 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
50
|
7
|
Đăng ký xe tạm thời
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
- Hoá đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho.
|
Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời
|
Điều 17 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
|
|
51
|
8
|
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
- Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe.
- Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
Trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe thì phải có đơn trình báo và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật (đối với cá nhân) và công văn đề nghị (đối với tổ chức).
- Giấy tờ của chủ xe.
Đối với xe của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức này, cần có giấy giới thiệu của Cục Lễ tân nhà nước.
|
Cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số
|
Điều 21 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
52
|
9
|
Cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
|
1
|
1
|
|
|
|
|
- Công văn đề nghị cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên của cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý xe được quyền ưu tiên, trong đó nêu rõ lý do cấp và các thông tin khác như: loại xe, biển số, tên cơ quan, tổ chức, cá nhân, địa chỉ…
- Bản sao đăng ký xe ô tô hoặc mô tô (xuất trình bản chính để đối chiếu).
Trường hợp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên bị hư hỏng, nhàu nát hoặc bị mất, cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý xe được quyền ưu tiên phải có văn bản đề nghị cấp lại và nêu rõ lý do.
|
Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
|
Khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BCA-BCT, ngày 08/3/2012 của Bộ Công an, Bộ Công thương quy định về thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
|
|
53
|
10
|
Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Công an cấp tỉnh
|
|
1
|
|
|
|
1
|
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Giấy tờ của xe: Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, chứng từ lệ phí trước bạ.
- Giấy tờ của chủ xe.
|
Giấy chứng nhận đăng ký xe
|
Điều 11 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
|
|
54
|
11
|
Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác tại Công an cấp tỉnh
|
|
1
|
|
|
|
1
|
- Giấy khai sang tên di chuyển xe (theo mẫu).
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
- Giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Giấy tờ của người mua, được điều chuyển, cho, tặng xe.
|
Cấp hồ sơ xe sang tên di chuyển cho chủ xe
|
Điều 12 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
55
|
12
|
Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp tỉnh
|
|
1
|
|
|
|
1
|
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
- Giấy tờ của chủ xe.
- Chứng từ lệ phí trước bạ.
- Giấy khai sang tên, di chuyển xe (Mẫu 04) và Phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định.
- Hồ sơ gốc của xe theo quy định.
|
Giấy chứng nhận đăng ký xe
|
Điều 13 Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
56
|
13
|
Cấp phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa
|
|
1
|
|
|
|
|
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
- Giấy chứng nhận đăng ký xe mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ.
- Tờ khai nhập khẩu xe ô tô.
|
|
Điều 26 Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
57
|
14
|
Đăng ký, cấp biển số mô tô, xe gắn máy tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
|
|
|
1
|
|
|
1
|
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
- Giấy tờ của xe.
- Giấy tờ của chủ xe.
|
Giấy chứng nhận đăng ký xe
|
Điều 8, Điều 9 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
58
|
15
|
Đăng ký sang tên mô tô, xe gắn máy trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
|
|
|
1
|
|
|
1
|
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Giấy tờ của xe: Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, chứng từ lệ phí trước bạ.
- Giấy tờ của chủ xe.
|
Giấy chứng nhận đăng ký xe
|
Điều 11 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
59
|
16
|
Sang tên, di chuyển mô tô, xe gắn máy đi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
|
|
|
1
|
|
|
1
|
- Giấy khai sang tên di chuyển xe (theo mẫu).
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
- Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
- Giấy tờ của người mua, được điều chuyển, cho, tặng xe.
|
Cấp hồ sơ xe sang tên di chuyển cho chủ xe
|
Điều 12 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
60
|
17
|
Đăng ký mô tô, xe gắn máy từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
|
|
|
1
|
|
|
1
|
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
- Giấy khai sang tên, di chuyển xe (Mẫu 04).
- Phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và hồ sơ gốc của xe.
- Giấy tờ của chủ xe.
- Hồ sơ gốc của xe.
|
Giấy chứng nhận đăng ký xe
|
Điều 13 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
61
|
18
|
Đổi giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
|
|
|
1
|
|
|
1
|
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
- Giấy tờ của chủ xe.
- Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Trường hợp xe của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài phải có thêm: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự); công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế; đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
|
Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe
|
Điều 14 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
62
|
19
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
|
|
|
1
|
|
|
1
|
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
- Giấy tờ của chủ xe.
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài, phải có:
Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).
Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.
Đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
|
Giấy chứng nhận đăng ký xe
|
Điều 15 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
63
|
20
|
Đăng ký mô tô, xe gắn máy tạm thời tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
|
|
|
1
|
|
|
1
|
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
- Hoá đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho.
|
Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời
|
Điều 17 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
64
|
21
|
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
|
|
|
1
|
|
|
1
|
- Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe.
- Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
Trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe thì phải có đơn trình báo và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật (đối với cá nhân) và công văn đề nghị (đối với tổ chức).
- Giấy tờ của chủ xe.
Đối với xe của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức này, cần có giấy giới thiệu của Cục Lễ tân nhà nước.
|
Cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số
|
Điều 21 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
65
|
22
|
Đăng ký, cấp biển số xe mô tô điện, xe máy điện tại Cục Cảnh sát giao thông
|
1
|
|
|
|
|
1
|
- Giấy khai đăng ký xe mô tô điện, xe máy điện (theo mẫu).
- Giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị.
- Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân của người đến đăng ký xe.
|
Giấy chứng nhận đăng ký xe
|
Thông tư số 54/2015/TT-BCA, ngày 22/10/2015 của Bộ Công an bổ sung Điều 25a vào Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
66
|
23
|
Đăng ký, cấp biển số xe mô tô điện, xe máy điện tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh
|
|
1
|
|
|
|
1
|
- Giấy khai đăng ký xe mô tô điện, xe máy điện (theo mẫu).
- Bản photocopy Sổ hộ khẩu (đối với trường hợp chủ xe là cá nhân); giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức (đối với trường hợp chủ xe là cơ quan, tổ chức).
- Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân của người đến đăng ký xe; trường hợp chủ xe là cá nhân xuất trình thêm bản chính Sổ hộ khẩu để đối chiếu.
|
Giấy chứng nhận đăng ký xe
|
Thông tư số 54/2015/TT-BCA, ngày 22/10/2015 của Bộ Công an bổ sung Điều 25a vào Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
67
|
24
|
Đăng ký, cấp biển số xe mô tô điện, xe máy điện tại Công an cấp huyện
|
|
|
1
|
|
|
1
|
- Giấy khai đăng ký xe mô tô điện, xe máy điện (theo mẫu).
- Bản photocopy Sổ hộ khẩu (đối với trường hợp chủ xe là cá nhân); giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức (đối với trường hợp chủ xe là cơ quan, tổ chức).
- Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân của người đến đăng ký xe; trường hợp chủ xe là cá nhân xuất trình thêm bản chính Sổ hộ khẩu để đối chiếu.
|
Giấy chứng nhận đăng ký xe
|
Thông tư số 54/2015/TT-BCA, ngày 22/10/2015 của Bộ Công an bổ sung Điều 25a vào Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
|
|
|