78. Thủ tục Tặng cho quyền sử dụng đất



tải về 17.75 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu21.08.2016
Kích17.75 Kb.
#25526
78. Thủ tục Tặng cho quyền sử dụng đất

- Trình tự thực hiện:

* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn (nơi có vị trí đất) (trong giờ hành chính từ thứ hai đến sáng thứ bảy trong tuần)

* Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện kiểm tra hồ sơ do Ủy ban nhân dân xã, thị trấn chuyển lên huyện:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ có đủ giấy tờ theo thủ tục và được kê khai đầy đủ theo quy định) chuyên viên nhận hồ sơ ký tên vào phiếu giao nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân xã, thị trấn lập.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận ghi đầy đủ nội dung yêu cầu bằng văn bản một lần để cán bộ Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có căn cứ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung theo qui định.

* Bước 4: Căn cứ thẩm quyền giải quyết và ngày hẹn trả hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện chuyển hồ sơ về Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để trả kết quả.

* Bước 5: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trên địa bàn huyện nơi có vị trí đất.

- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho quyền sử dụng đất;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện

* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có

* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên – Môi trường huyện; Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất..

* Cơ quan phối hợp (nếu có): Chi Cục thuế huyện.

- Kết quả thủ tục hành chính: Chứng nhận biến động lên trang 4 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Lệ phí (nếu có):

+ Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Mức thu 7.500 đồng/lần

+ Lệ phí trước bạ

+ Thuế thu nhập cá nhân

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

(1) Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:

+ Mẫu số 10/HĐTA (nếu chứng thực hợp đồng tại các phòng công chứng)

+ Mẫu số 40/HĐTA (nếu chứng thực hợp đồng tại xã, phường, thị trấn )

(2) Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất:

+ Mẫu số 11/HĐTA (nếu chứng thực hợp đồng tại các phòng công chứng)

+ Mẫu số 41/HĐTA (nếu chứng thực hợp đồng tại xã, phường, thị trấn )

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất chuyên trồng lúa nước.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

* Luật Đất đai năm 2003, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2004;

* Luật thuế thu nhập cá nhân 2007.

* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành luật đất đai;

* Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

* Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

* Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.

* Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương

* Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;

* Thông tư số 02 /2007/TT-BTC ngày 8/1/2007 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;

* Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân

* Thông tư liên tịch số 04 /2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

* Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.



* Quyết định số 94/2007/QĐ-UBND ngày 24/8/2007 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi về ban hành quy chế quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý và trả kết quả hồ sơ trên lĩnh vực đất đai cho công dân theo cơ chế hành chính “ mộ cửa liên thông” từ xã đến huyện và ngược lại tại 20 xã và thị trấn.
Каталог: Lists -> SPList TT HC -> Attachments
Lists -> S¸ch míi sè 01/2011
Lists -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Lists -> S¸ch míi sè 05/2012
Attachments -> 82. Thủ tục Xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại các khoản 2,3 và 4 Điều 87 của Luật Đất đai, khoản 2 và khoản 3 Điều 80 của Nghị định 181
Attachments -> 44. Thủ tục Trích lục số nhà
Attachments -> 72. Thủ tục Xóa thế chấp và đăng ký lại thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Attachments -> 81. Thủ tục Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất
Attachments -> 84. Thủ tục Điều chỉnh thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Attachments -> 86. Thủ tục Trích lục bản dồ địa chính
Attachments -> 92. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

tải về 17.75 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương