2013/NĐ-cp dự thảo lần 5 Hà Nội, ngày tháng năm 2013 nghị ĐỊNH


Chương VII TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN, ĐA DẠNG HÓA SỞ HỮU TKV



tải về 432.86 Kb.
trang6/6
Chuyển đổi dữ liệu08.06.2018
Kích432.86 Kb.
#39717
1   2   3   4   5   6

Chương VII

TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN, ĐA DẠNG HÓA SỞ HỮU TKV

Điều 58. Tổ chức lại TKV

Các hình thức tổ chức lại TKV bao gồm: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

1. Việc tổ chức lại TKV do Hội đồng thành viên TKV báo cáo Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

2. Thủ tướng Chính phủ quyết định biện pháp cụ thể tổ chức lại TKV theo quy định của pháp luật.



Điều 59. Đa dạng hóa sở hữu TKV

1 TKV phải chuyển đổi hình thức pháp lý trong trường hợp Thủ tướng Chính phủ quyết định thực hiện cổ phần hóa, bán một phần hoặc bán toàn bộ TKV.

2. Trình tự, thủ tục chuyển đổi TKV thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật tương ứng với hình thức chuyển đổi.

Điều 60. Giải thể TKV

1. TKV bị giải thể trong các trường hợp sau:

a) Kinh doanh thua lỗ kéo dài nhưng chưa lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán nợ đến hạn.

b) Không thực hiện được các nhiệm vụ do Nhà nước quy định sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết.

c) Việc tiếp tục duy trì TKV là không cần thiết.

2. Thủ tướng Chính phủ quyết định giải thể TKV theo quy định của pháp luật. Trình tự, thủ tục giải thể TKV được thực hiện quy định của pháp luật.



Điều 61. Phá sản TKV

Trường hợp TKV mất khả năng thanh toán nợ đến hạn phải trả thì xử lý theo quy định của Luật Phá sản.



Chương VIII

SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CỦA TKV
Điều 62. Quyền tiếp cận sổ sách và hồ sơ
1. Định kỳ hàng quý, năm, TKV có trách nhiệm gửi cho Bộ Tài chính và các cơ quan nhà nước có liên quan các báo cáo theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp đột xuất, các cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước có thẩm quyền có quyền yêu cầu (bằng văn bản) TKV cung cấp bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào liên quan đến việc tổ chức thực hiện quyền quản lý nhà nước và quyền của chủ sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.

2. Ngoài việc yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu chuẩn bị cho các cuộc họp thường kỳ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên có quyền yêu cầu Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng hoặc các cán bộ quản lý của TKV cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thành viên.

3. Tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm tổ chức việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của TKV theo quy định của TKV và của pháp luật.

4. Người lao động trong TKV có quyền tìm hiểu thông tin về TKV thông qua Hội nghị người lao động và tổ chức công đoàn.
Điều 63. Công khai thông tin
1. Tổng giám đốc TKV là người quyết định và chịu trách nhiệm việc công khai thông tin ra bên ngoài TKV. Các đơn vị trực thuộc, các ban và bộ phận lưu giữ hồ sơ, tài liệu của TKV chỉ được cung cấp thông tin ra bên ngoài theo quy định của TKV.

2. Biểu mẫu, nội dung và nơi gửi thông tin thực hiện theo quy định của TKV và của pháp luật.

3. Trường hợp có yêu cầu thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, Tổng giám đốc TKV là người chịu trách nhiệm trong việc tổ chức cung cấp thông tin theo đúng quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra.

Chương IX

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TKV

Điều 64. Giải quyết tranh chấp nội bộ

1. Việc giải quyết tranh chấp nội bộ được căn cứ theo Điều lệ này trên nguyên tắc hòa giải.

2. Trường hợp giải quyết tranh chấp theo nguyên tắc hòa giải không được các bên chấp thuận, thì bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa ra các cơ quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp để giải quyết.
Điều 65. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
1. Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này.

2. Hội đồng thành viên TKV có quyền kiến nghị Bộ Công Thương để trình Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này.



Chương X

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 66. Hiệu lực và phạm vi thi hành

1. Điều lệ này là cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động của TKV. Tất cả các cá nhân, các đơn vị trực thuộc, các công ty con và các đơn vị sự nghiệp của TKV có trách nhiệm thi hành Điều lệ này.

2. Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày tháng năm 2013 .

3. Các đơn vị trực thuộc và các công ty con của TKV căn cứ vào các quy định của pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của mình và Điều lệ này để xây dựng Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động của mình trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị trực thuộc và các công ty con không được trái với Điều lệ này./.





 

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG


Nguyễn Tấn Dũng


Phụ lục I
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC CÔNG TY MẸ -

TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam được phê duyệt tại Nghị định số /2013/NĐ-CP ngày tháng năm 2013 của Chính phủ)
1. Công ty Xây dựng mỏ hầm lò I – Vinacomin.

2. Công ty Xây dựng mỏ hầm lò II – Viancomin.

3. Công ty Tuyển than Cửa Ông – Vinacomin.

4. Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vinacomin.

5. Công ty Kho vận và Cảng Cẩm Phả - Vinacomin.

6. Công ty Kho vận Hòn Gai – Vinacomin.

7. Công ty Kho vận Đá Bạc – Vinacomin.

8. Công ty Tư vấn quản lý dự án – Vinacomin.

9. Công ty Xây lắp môi trường Nhân Cơ – Vinacomin.

10. Khách sạn Heritage Hạ Long – Vinacomin.

11. Ban Quản lý các Dự án than Đồng bằng Sông Hồng – Vinacomin.

12. Ban Quản lý dự án Tổ hợp Bauxit Nhôm Lâm Đồng – Vinacomin.

13. Ban Quản lý dự án Nhà máy Alumin Nhân Cơ – Vinacomin.

14. Ban Quản lý dự án Nhà máy Tuyển than Khe Chàm – Vinacomin.

15. Ban Quản lý dự án Nhà máy Tuyển than Khe Thần – Vinacomin.

16. Ban Quản lý dự án Tòa nhà Vinacomin tại Thành phố Hồ Chí Minh

17. Ban Quản lý dự án Nhà điều hành Vinacomin.

18. Trung tâm Cấp cứu mỏ - Vinacomin.

19. Trường Quản trị kinh doanh – Vinacomin.

20. Văn phòng đại diện Vinacomin tại Campuchia.

21. Trung tâm điều hành sản xuất tại Quảng Ninh.


Phụ lục II
DANH SÁCH CÔNG TY CON CỦA TẬP ĐOÀN

CÔNG NGHIỆP THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam được phê duyệt tại Nghị định số /2013/NĐ-CP ngày tháng năm 2013 của Chính phủ)
I. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN VINACOMIN NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ

1. Công ty mẹ - Tổng công ty Đông Bắc (Cộng quản cùng Bộ Quốc Phòng).

2. Công ty mẹ - Tổng công ty Khoáng sản – Vinacomin.

3. Công ty mẹ - Tổng công ty Điện lực – Vinacomin.

4. Công ty mẹ - Tổng công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc – Vinacomin.

5. Công ty mẹ - Tổng công ty Công nghiệp hóa chất mỏ - Vinacomin.

6. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tài chính Than – Khoáng sản Việt Nam.

7. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nhôm Lâm Đồng – Vinacomin.

8. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Mạo Khê – Vinacomin.

9. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Nam Mẫu – Vinacomin.

10. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Uông Bí – Vinacomin.

11. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Hòn Gai – Vinacomin.

12. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Hạ Long – Vinacomin.

13. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Dương Huy – Vinacomin.

14. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Quang Hanh – Vinacomin.

15. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Thống Nhất – Vinacomin.

16. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Khe Chàm – Vinacomin

17. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường – Vinacomin

18. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin.

19. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cơ khí đóng tàu – Vinacomin.

20. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hoa tiêu hàng hải – Vinacomin

21. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Địa chất mỏ - Vinacomin.

22. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Địa chất Việt Bắc – Vinacomin.

23. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư phát triển Nhà và Hạ tầng – Vinacomin.



II. CÔNG TY Ở NƯỚC NGOÀI

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn Vinacomin – Lào.

2. Công ty Liên doanh Khoáng sản Steung Treng.

3. Công ty Liên doanh Alumina (Campuchia – Việt Nam).

4. Công ty Southern Mining Co, Ltd

III. CÔNG TY CỔ PHẦN

A. CÔNG TY CỔ PHẦN VINACOMIN NẮM GIỮ TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ

1. Công ty cổ phần Than Tây Nam Đá Mài – Vinacomin.

2. Công ty cổ phần Than Núi Béo – Vinacomin.

3. Công ty cổ phần Than Cọc Sáu – Vinacomin.

4. Công ty cổ phần Than Đèo Nai – Vinacomin.

5. Công ty cổ phần Than Cao Sơn – Vinacomin.

6. Công ty cổ phần Than Hà Tu – Vinacomin.

7. Công ty cổ phần Than Hà Lầm – Vinacomin.

8. Công ty cổ phần Than Mông Dương – Vinacomin.

9. Công ty cổ phần Than Vàng Danh – Vinacomin.

10. Công ty cổ phần Đồng Tả Phời – Vinacomin.

11. Công ty cổ phần Cromit Cổ Định, Thanh Hóa – Vinacomin.

12. Công ty cổ phần Cơ khí Hòn Gai – Vinacomin.

13. Công ty cổ phần Thiết bị điện – Vinacomin.

14. Công ty cổ phần Vận tải thủy – Vinacomin.

15. Công ty cổ phần Vận tải và Đưa đón thợ mỏ - Vinacomin.

16. CÔng ty cổ phần Đại lý hàng hải – Vinacomin.

17. Công ty cổ phần Kinh doanh than Miền Bắc – Vinacomin.

18. Công ty cổ phần Than Miền Trung – Vinacomin.

19. Công ty cổ phần Than Miền Nam – Vinacomin

20. Công ty cổ phần Kinh doanh than Cẩm Phả - Vinacomin.

21. Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu than – Vinacomin.

22. Công ty cổ phần Du lịch và Thương mại – Vinacomin.

23. Công ty cổ phần Tin học, Công nghệ và Môi trường Than – Khoáng sản Việt Nam

24. Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp – Vinacomin.

25. Công ty cổ phần Giám định – Vinacomin.

26. Công ty cổ phần Địa chất và Khoáng sản – Vinacomin.

27. Công ty cổ phần Sắt Thạch Khê.



B. CÔNG TY CỔ PHẦN VINACOMIN NẮM GIỮ DƯỚI 50% VỐN ĐIỀU LỆ

28. Công ty cổ phần Chế tạo máy – Vinacomin.

29. Công ty cổ phần Công nghiệp ô tô – Vinacomin.

30. Công ty cổ phần Cơ điện Uông Bí – Vinacomin.

31. Công ty cổ phần Cơ khí Mạo Khê – Vinacomin.

32. Công ty cổ phần Đóng tàu Sông Ninh – Vinacomin.

33. Công ty cổ phần Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ - Vinacomin.

IV. ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

1. Viện Khoa học Công nghệ mỏ - Vinacomin.

2. Viện Cơ khí năng lượng và Mỏ - Vinacomin.

3. Trường Cao đẳng nghề mỏ Hữu Nghị - Vinacomin.

4. Trường Cao đẳng nghề mỏ Hồng Cẩm – Vinacomin.

5. Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Việt Bắc – Vinacomin.

6. Trung tâm Y tế lao động – Vinacomin.

7. Tạp chí Than – Khoáng sản Việt Nam.




Phụ lục III
DANH SÁCH CÔNG TY LIÊN KẾT CỦA

TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam được phê duyệt tại Nghị định số /2013/NĐ-CP ngày tháng năm 2013 của Chính phủ)
1. Công ty cổ phần Phát triển khu kinh tế Hải Hà.

2. Công ty cổ phần Bảo hiểm Hàng Không.

3. Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB).

4. Công ty cổ phần Chứng khoán SHS.

5. Quỹ Đầu tư Việt Nam.

6. Công ty Liên doanh sản xuất và kinh doanh Vật liệu xây dựng Vinacomin Reththy (Campuchia).



7. Công ty cổ phần Bóng đá Việt Nam.





Каталог: file-remote-v2 -> DownloadServlet?filePath=DuthaoVBPL -> 2013
2013 -> Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2010/NĐ-cp ngày 08 tháng 6 năm 2010 về Kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định
2013 -> CHÍnh phủ Số: /201 /NĐ-cp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2013 -> Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-cp ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư
2013 -> Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2010/NĐ-cp ngày 18 tháng 8 năm 2010 quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
2013 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo bộ NỘi vụ-BỘ TÀi chíNH
2013 -> CHÍnh phủ —— Số: /2013/NĐ-cp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2013 -> DỰ thảO 2 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 432.86 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương