14. Thủ tục kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng a Trình tự thực hiện thủ tục hành chính



tải về 63.68 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích63.68 Kb.
#16738
14. Thủ tục kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng

a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

- Trước 10 ngày làm việc chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình cùng hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ Sở Xây dựng (Số 5 đường Thanh niên-TP Hải Dương) trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.

- Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

Cán bộ tiếp nhận và chuyển hồ sơ (có phiếu giao nhận hồ sơ) cho phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ. Phòng chuyên môn Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản về kế hoạch, nội dung và tài liệu kiểm tra.

Sở Xây dựng tiến hành kiểm tra tại hiện trường công trình và công tác nghiệm thu công trình của chủ đầu tư theo kế hoạch, nội dung trong thông báo.

b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Văn phòng Sở xây dựng Hải Dương.

c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình theo quy định tại Phụ lục 5 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:

- 15 ngày làm việc (đối với công trình cấp III);

- 30 ngày làm việc (đối với công trình cấp II ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ .

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư

e). Cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết: Sở Xây dựng Hải Dương

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.

h). Phí, lệ phí:

(Theo Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014).

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình theo quy định tại Phụ lục 5 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

k) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :

- Nhà chung cư từ cấp II và cấp III (không phân biệt nguồn vốn), nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên;

- Công trình công cộng từ cấp II, cấp III (không phân biệt nguồn vốn);

- Công trình nhà máy xi măng cấp II; cấp III (không phân biệt nguồn vốn);

- Công trình hạ tầng kỹ thuật: Từ cấp III trở lên đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và từ cấp II trở lên đối với công trình sử dụng vốn khác; riêng các công trình xử lý chất thải rắn độc hại không phân biệt cấp.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

- Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 của Bộ Xây dựng sửa đổi bổ sung một số điều tại các thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ quy định về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.

Phụ lục kèm theo

Phụ lục 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD

ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng)


.....(Tên Chủ đầu tư)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

Số:  /...

, ngày......... tháng......... năm..........

BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG

CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi : .

(1).

Chủ đầu tư công trình/hạng mục công trình ............. báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình với các nội dung sau :

1. Tên công trình/hạng mục công trình:.

2. Địa điểm xây dựng .

3. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).

4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).

5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).

6. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.

7. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.

8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để tiến hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (ghi rõ các điều kiện để được nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật).

Đề nghị .(1).tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo thẩm quyền./.




Nơi nhận :

- Như trên;

- .. (2) .(để biết);

- Lưu ...



NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH

PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)



1). Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Điều 25 Thông tư này.

(2). Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 25 Thông tư này

PHỤ LỤC 05

DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10 /2013/TT-BXD

ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng)


A.

HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG

1.

Quyết định về chủ trương đầu tư kèm theo Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.

2.

Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo Dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi).

3.

Các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.

4.

Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư.

5.

Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.

6.

Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.

7.

Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.

8.

Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.

9.

Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.

10.

Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.


B.

HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1.

Phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình

2.

Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.

3.

Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; văn bản thông báo kết quả thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có).

4.

Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo).

5.

Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.

6.

Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.



C.

HỒ SƠ THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

1.

Các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

2.

Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).

3.

Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.

4.

Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan.

5.

Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận hành.

6.

Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.

7.

Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).

8.

Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình.

9.

Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình

10.

Văn bản thỏa thuận,chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà

nước có thẩm quyền (nếu có) về:






a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;




b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;




c) An toàn môi trường;




d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ




đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);




e) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;




g) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

11.

Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).

12.

Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.

13.

Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục/ công trình đưa vào sử dụng của Chủ đầu tư

14.

Các phụ lục tồn tại cần sửa chữa, khắc phục sau khi đưa công trình vào sử dụng.

15.

Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.




D.

QUY CÁCH VÀ SỐ LƯỢNG HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH

1.

Các bản vẽ thiết kế phải được lập theo quy định và phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được uỷ quyền của chủ đầu tư xác nhận.

2.

Các bản vẽ hoàn công phải được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này.

3.

Hồ sơ hoàn thành công trình được bảo quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác phù hợp, bìa hộp ghi các thông tin liên quan tới nội dung hồ sơ lưu trữ trong hộp.

4.

Thuyết minh và bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới dạng băng từ, đĩa từ hoặc vật mang tin phù hợp.

5.

Các văn bản quan trọng trong hồ sơ hoàn thành công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật), quyết định phê duyệt thiết kế, biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng, biên bản bàn giao công trình ... được lưu trữ bằng bản chính. Trường hợp không còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp;

6.

Số lượng bộ hồ sơ hoàn thành công trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong hợp đồng.

Каталог: thutuchanhchinh -> Documents
thutuchanhchinh -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
thutuchanhchinh -> ĐẢng cộng sản việt nam
thutuchanhchinh -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
thutuchanhchinh -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh quảng ngãI
thutuchanhchinh -> Thanh tra chính phủ
thutuchanhchinh -> Thanh tra chính phủ
thutuchanhchinh -> BỘ XÂy dựng
thutuchanhchinh -> Mẫu (Form) na6 Ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/tt-bca ngày 05-01-2015 (1)

tải về 63.68 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương