Hình 1.1 – Phản ứng hydrogen hóa dầu thực vật
Trong quá trình sản xuất spread, nguyên liệu dầu thực vật được lựa chọn là hỗn hợp dầu cọ và dầu đậu nành, với tỉ lệ 1:4 đối với spread. (Theo Frank d. Gunstone, Vegetable oils in Food technology:Composition, Properties and Uses -Palm oil trang 89)
Các chỉ tiêu chất lượng của dầu thực vật (TCVN 7597:2007, codex stan 210 – 2005):
Màu sắc, mùi, vị của từng loại dầu (dầu nành, dầu cọ) phải đặc trưng cho từng loại dầu đó, trong suốt, có màu sáng, không có mùi lạ và bị ôi.
Bảng 1.4 - Chỉ tiêu hóa lý của dầu nành và dầu cọ
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Dầu nành
|
Dầu cọ
|
Ẩm và tạp chất
|
% max
|
0.1
|
0.1
|
Chỉ số peroxyde
|
Meq/kg
|
2
|
2
|
Chỉ số xà phòng
|
mgKOH/g
|
189 - 197
|
-
|
Xà phòng sót
|
%
|
0.005
|
0.005
|
Chỉ số iod
|
mg I2/100g
|
110 - 143
|
50 - 55
|
Acid béo tự do
|
% a.oleic
|
|
0.1
|
Chỉ số acid
|
mgKOH/g
|
0.2
|
0.2
|
Tỷ khối 30oC
|
g/mL
|
0.91 - 0.92
|
0.9 - 0.92
|
Chỉ số khúc xạ
|
|
1.46 -1.467
|
-
|
Chất không xà phòng hóa
|
%
|
0.8
|
0.8
|
Bảng 1.5 - Chỉ tiêu vi sinh vật trong dầu
Loại vi sinh vật
|
Giới hạn vi sinh vật
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)
|
TSVSVHK
|
103
|
Coliforms
|
10
|
E.coli
|
3
|
S.aureus
|
Không có
|
Salmonella
|
Không có
|
TSBTNM-M
|
Không có
|
(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
Nguyên liệu phụ
Nước: nước dùng trong sản xuất spread phải đạt tiêu chuẩn nước sản xuất thực phẩm.
Các chỉ tiêu chất lượng nước (TCVN 6096:2004)
Cảm quan: không màu, trong suốt, không có mùi và vị lạ
Chỉ tiêu hóa lý
Bảng 1.6 - Chỉ tiêu hóa lý của nước sản xuất
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Mức tối đa
|
pH
|
-
|
6.5 - 8.5
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/l
|
300
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/l
|
1000
|
Hàm lượng Nhôm
|
mg/l
|
0.2
|
Hàm lượng Amoni
|
mg/l
|
3
|
Hàm lượng Antimon
|
mg/l
|
0.005
|
Hàm lượng Asen tổng số
|
mg/l
|
0.01
|
Hàm lượng Clorua
|
mg/l
|
250 - 300
|
Hàm lượng Xianua
|
mg/l
|
0.07
|
Hàm lượng chì
|
mg/l
|
0.01
|
Hàm lượng thủy ngân tổng
|
mg/l
|
0.001
|
Hàm lượng nitrat
|
mg/l
|
50
|
Hàm lượng nitric
|
mg/l
|
3
|
Bảng 1.7 - Chỉ tiêu vi sinh vật của nước sản xuất
Loại vi sinh vật
|
Giới hạn vi sinh vật
(trong 1g hay 1ml nước)
|
TSVSVHK
|
<100
|
Coliforms
|
0
|
E.coli
|
0
|
Khi thực hiện quá trình đông tụ sữa, sữa tươi sẽ tạo thành một hệ hai pha: pha rắn và pha lỏng. Pha rắn được gọi là khối đông, còn pha lỏng được gọi là huyết thanh sữa (whey). Thành phần chủ yếu của huyết thanh sữa là nước, các protein hoà tan, đường lactose, một số loại muối khoáng và vitamin... Do hàm lượng của ß- lactoglobulin và α- lactalbumin trong huyết thanh sữa luôn cao hơn các thành phần protein khác nên whey protein là hỗn hợp protein với hai thành phần chủ yếu là ß- lactoglobulin và α- lactalbumin.
Bổ sung whey vào sản phẩm nhằm tạo cho sản phẩm có mùi vị như sản phẩm bơ.
100>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |