Gõ telnet /? để biết thêm chi tiết. Nhưng nếu như máy victim đã dính con nc rồi thì ta chỉ cần connect
đến port 99 là OKie Code: telnet 68.135.23.25 99 Công dụng: + Kết nối đến host qua port xx
17. Lệnh COPY: Cú pháp: Code: COPY /? Dùng lệnh trên để rõ hơn!
Công dụng: + Copy file, tui khỏi nói thêm nhé. Ví dụ:chúng ta copy files index trên ổ C của mình lên
ổ C của 127.0.0.1 Code: Copy Index.html \\127.0.0.1\C$\index.html nếu bạn copy lên folder winNt
Code: Copy index.html \\127.0.0.1\admin$\index.html muốn copy files trên máy victm thì bạn gõ
vào : Code: Copy \\127.0.0.1\Admin$\repair\sam._c:\
18. Lệnh SET: Cú pháp: Code: SET
Công dụng: + Displays, sets, or removes cmd.exe enviroment variables.
19. Lệnh Nbtstat: Cú pháp: Code: Nbtstat /? Gõ lệnh trên để rõ hơn về lệnh này. Công dụng:
+ Display protocol statistic and curent TCP/IP connections using NBT (netbios over TCP?IP)
Ng
oài ra còn có các lệnh thông dụng khác sau đây:
• bootcfg
: xem thiết lập phần tải hệ điều hành ban đầu .
•
defrag
: lệnh này dùng để dồn đĩa cứng .
•
diskpart
: quản lí phân vùng trên đĩa . Chúng ta có thể bấm DISKPART / ? để xem hướng dẫn cách dùng chi tiết .
•
driverquery
: nhận danh sách các chương trình Driver và những thuộc tính của chúng .
•
getmac
: nhận địa chỉ MAC ( Media Access Control ) của Card mạng .
•
gpresult
: nhận RSoP , những thiết lập người dùng và những thiết lập của chính sách nhóm.
•
netsh
: công cụ cấu hình mạng . Bấm NETSH / ? để biết thêm chi tiết . Để thoát khỏi công cụ này gõ lệnh
NETSH>
•
openfiles
: cho phép Admin hiển thị hoặc bỏ kết nối những file đang mở trong XP Pro . Bấm OPENFILES/? để biết
thêm về tham số .
•
recover
: khôi phục những thông tin không thể đọc được trên đĩa .
•
regedit.
: công cụ cho Registry .
•
schtasks
: Admin có thể tạo lịch trình , thay đổi , xoá những nhiệm vụ trên máy trạm hoặc những máy điều khiển
từ xa . SCHTASKS/? để hiển thị những tham số .
•
sfc
: kiểm tra file hệ thống , bảo về và thay thế , sửa chữa những file hệ thống bị hỏng .
•
shutdown
: bạn có thể tắt hoặc khởi động lại máy tính của mình hoặc Admin có thể tắt hoặc khởi động lại những
máy tính điều khiển từ xa .
•
systeminfo
: h
iển thị những thông tin cấu hình cơ bản .
•
tasklisk
: cho chúng ta biết những chương trình nào đang chạy .
•
taskkill
: tắt những chương trình đang chạy
•
dxdiag
: cấu hình
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |