Nhắc nhở nhà quản lý về trách nhiệm của họ
Lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán về những giải trình miệng của đơn vị trong quá trình kiểm toán
Cung cấp thêm bằng chứng về những dự tính trong tương lai của đơn vị
ĐÁP ÁN: A
39. Khi thu thập bằng chứng từ hai nguồn khác nhau mà cho kết quả khác biệt trọng yếu, KTV sẽ:
Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo nguyên tắc đa số thắng thiểu số
Dựa trên bằng chứng có độ tin cậy cao nhất
Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân trước khi đưa đến kết luận
Cả 3 câu trên đúng
ĐÁP ÁN: C
40. Trong giai đoạn tiền kế hoạch, việc phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm là một thủ tục cần thiết nhằm:
Xem xét việc nó nên sử dụng kết quả công việc của KTV tiền nhiệm hay không
Xác định khách hàng có thường xuyên thay đổi KTV hay không
Thu thập ý kiến của KTV tiền nhiệm về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng
Đánh giá về khả năng nhận lời mời kiểm toán
ĐÁP ÁN: D
41. Điểm khác biệt căn bản giữa RRTT và RRKS với RRPH là:
RRTT và RRKS phát sinh do đơn vị được kiểm toán áp dụng sai các chính sách kinh doanh, còn RRPH do KTV áp dụng sai các thủ tục kiểm toán
RRTT và RRKS có thể định lượng được còn RRPH thì không
RRTT và RRKS mang tính khách quan còn RRPH chịu ảnh hưởng bởi KTV
RRTT và RRKS có thể thay đổi theo ý muốn của KTV trong khi RRPH thì không
ĐÁP ÁN: C
42. KTV có thể gặp rủi ro do không phát hiện được sai phạm trọng yếu trong BCTC của đơn vị. Để giảm rủi ro này, KTV chủ yếu dựa vào:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |