1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh


           Verb phrase (ngữ động từ)



tải về 0.92 Mb.
trang3/24
Chuyển đổi dữ liệu26.03.2018
Kích0.92 Mb.
#36639
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   24

3.           Verb phrase (ngữ động từ)


Như đã đề cập ở phần cấu trúc chung của câu, ngữ động từ tiếng Anh gồm có một động từ chính và một hoặc nhiêu trợ động từ. Động từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính:

Quá khứ (Past)

Hiện tại (Present)

Tương lai (Future)

Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính chính xác của hành động.

 

Present tense (các thời hiện tại)


      1. Simple Present (thời hiện thường)


Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.

    I walk to school every day.

Khi chia động từ thời này ở ngôi thứ 3 số ít, phải có "s" ở tận cùng và âm đó phải được đọc lên

    He walks.


      She watches TV

Thường dùng với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... Đặc biệt nó hay dùng với một số phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...

 

Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau:




know

believe

hear

see

smell

wish

understand

hate

love

like

want

sound

have

need

appear

seem

taste

own

Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).

Một số ví dụ khác về thời hiện tại thường:

They understand the problem now.                (stative verb)
He always swims in the evening.                    (habitual action)

We want to leave now.                                (stative verb)

The coffee tastes delicious.                          (stative verb)

Your cough sounds bad.                               (stative verb)



I walk to school every day.                           (habitual action)
      1. Present Progressive (thời hiện tại tiếp diễn)


         Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.

         Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.

The president is trying to contact his advisors now.                (present time)


We are flying to Paris next month.                                        (future time)

         Các động từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc.



know

believe

hear

see

smell

wish

understand

hate

love

like

want

sound

have

need

appear

seem

taste

own

Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.

          He has a lot of books.


          He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)
          I think they will come in time.
          I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về)


      1. tải về 0.92 Mb.

        Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   24




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương