1 bia nvks ql13



tải về 171.61 Kb.
trang6/7
Chuyển đổi dữ liệu09.01.2023
Kích171.61 Kb.
#54124
1   2   3   4   5   6   7
1 NVKS PVT

Thiết lp lưới khng chế độ cao thy chun kthut:

    • Thy chun kthut: Từ mốc độ cao hạng IV được thành lập, dẫn thủy chuẩn kỹ thuật về cuối tuyến sau đó khép về mốc độ cao hạng IV. Mốc cao độ dọc tuyến được bố trí trùng với mốc khống chế mặt bằng đường chuyền cấp II.

    • Đo cao chi tiết: Độ cao được đo dẫn qua các cọc chi tiết trên tuyến và khép về các mốc cao độ đã có trên tuyến

    • Độ chính xác <5” hoặc các loại máy có độ chính xác tương đương.

    • Dn thy chun kthut: 0,32 Km

    1. Đo vbình đồ hin trng 1/500:

    • Đo vẽ bình đồ tỉ lệ 1:500, đường đồng mức 0.5m.

    • Trên cơ sở lưới khống chế đã thành lập, tiến hành đo vẽ bản đồ địa hình 1/500 như sau:

    • Công tác đo bình đồ tỉ lệ 1/500 tiến hành bằng phương pháp toàn đạc, các yêu cầu kỹ thuật theo đúng quy định trong quy phạm đo vẽ bản đồ hiện hành. Bình đồ 1/500 được thể hiện trên giấy A3, trên bình đồ phải thể hiện đầy đủ: lưới khống chế mặt bằng, cao độ hạng IV, đường chuyền cấp 2, các yếu tố về địa hình, địa vật, nhà cửa, ruộng, vườn ao, hồ, cột điện, trạm biến thế, cầu, cống, sông, suối, vị trí kênh mương

...

    • Công tác đo bình đồ tiến hành bằng phương pháp toàn đạc: Dùng máy toàn đạc điện tử để đo chi tiết lưu vào máy theo mã địa vật và có sơ hoạ kèm theo, đưa số liệu từ máy toàn đạc điện tử vào máy vi tính, xử lý số liệu và vẽ bình đồ tuyến rạch bằng các phần mềm chuyên dùng.

    • Khối lượng đo vẽ bình đồ trên cạn dự kiến:

+ Theo dọc tuyến: Chiều dài tuyến khảo sát là 320m.
+ Theo ngang tuyến: Bề rộng khảo sát tuyến trung bình 25m.
- Khi lượng: 320m x 24m = 7.680m2 0,768ha.

    1. Đo vtrc dc tuyến: (tlngang 1/500, tlệ đứng 1/50)

    • Trắc dọc thể hiện cao độ tim tuyến và độ dốc dọc cũng như các yếu tố đường cong của tuyến đường.

    • Tim tuyến chủ yếu bám theo tim đường hiện hữu. Các điểm chi tiết trên trắc dọc yêu cầu phải phản ánh khái quát địa hình dọc tuyến. Các cọc chi tiết trên trắc dọc chỉ là cọc tạm không cần bảo vệ lâu dài, khoảng cách giữa các cọc không lớn hơn 20 m.

    • Khi lượng dkiến: 320m.

    1. Đo vtrc ngang tuyến: (tl1/200)

    • Sử dụng máy thuỷ bình có độ chính xác 1mm/km để đo từ tim đường hiện hữu qua hai bên tuyến đường.

    • Phương pháp đo: Hướng đo vuông góc với tim tuyến, trong đường cong đo theo hướng qua tâm đường cong. Hướng phải, trái của trắc ngang theo hướng nhìn từ đầu tuyến đến cuối tuyến.

    • Trên trắc ngang thể hiện đầy đủ cao độ tim, mép lề đường hiện hữu, bề rộng mặt

đường v.v....

    • Khi 2 bên tuyến có các công trình như nhà cửa, tường rào, cột điện.v.v nằm trong

phạm vi đo trắc ngang phải ghi chú rõ công trình đó.

    • Khối lượng đo vẽ mặt cắt ngang chỉ là tạm tính. Khối lượng mặt cắt ngang sẽ được xác định lại sau khi có số liệu đo thực tế.

    • Khối lượng trắc ngang trên cạn dự kiến:

+ Bề rộng khảo sát mặt cắt ngang: 24m
+ Số mặt cắt ngang: (320/20) +1 = 17 mặt cắt.

    • Khối lượng khảo sát mặt cắt ngang: 17 mặt cắt x 24m = 408m.

  1. tải về 171.61 Kb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương