ĐỖ thị phưƠNG


 Thực nghiệm và đánh giá kết quả



tải về 1.14 Mb.
Chế độ xem pdf
trang13/19
Chuyển đổi dữ liệu22.11.2023
Kích1.14 Mb.
#55748
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   19
7 TOM TAT Nghiên cứu và đánh giá các phương pháp nội suy ảnh viễn thám cho bài toán phân loại lớp phủ đô thị tại Việt Nam
6 TCVN 11820-1-2017 Cong trinh Cang Bien - Yeu cau Thiet ke - Phan 1 - Nguyen tac chung, danh muc TCXD (15-5-2014), Thiet ke dam chuyen
3.2.1. Thực nghiệm và đánh giá kết quả 
Ảnh ánh sáng ban đêm DMSP – OLS (F18 satellite) năm 2013 được tải miễn phí 
tại:https://ngdc.noaa.gov/eog/dmsp/downloadV4composites.html. 
Ảnh bề 
mặt 
không 
thấm 
nước 
ISA 
năm 2010 được tải 
miễn 
phí 
tại: 
https://ngdc.noaa.gov/eog/dmsp/download_global_isa.html
 
Hai ảnh được trích xuất khu vực nghiên cứu Việt Nam và đưa về cùng hệ tọa độ WGS84 
Tiến hành thực nghiệm tăng độ phân giải ảnh bằng các phương pháp nội suy láng giềng gần nhất, nội 
suy song tuyến tính, nội suy xoắn bậc ba. Giảm độ phân giải ảnh sau nội suy bằng phương pháp Mean 
(tính các giá trị trung bình). Sử dụng chương trình lập trình từ Python. 
Kết quả 
Sau quá trình, với mỗi ảnh vệ tinh DMSP và ISA độ phân giải 1km, ta thu được 03 ảnh kết quả tương 
ứng với quá trình nội suy làm tăng độ phân giải ảnh lần lượt bằng ba phương pháp (nội suy láng giềng 
gần nhất, nội suy song tuyến tính và nội suy xoắn bậc ba) và làm giảm độ phân giải bằng phương pháp 
lấy giá trị trung bình Mean. Ba ảnh kết quả sẽ được so sánh với ảnh gốc ban đầu, nhằm so sánh tác 
động của quá trình nội suy đối với chất lượng ảnh. 
Kết quả cho thấy đối với cả 2 dữ liệu ảnh vệ tinh DMSP và ISA, quá trình tăng độ phân giải ảnh bằng 
phương pháp nội suy láng giềng gần nhất và giảm độ phân giải ảnh bằng phương pháp tính giá trị 
trung bình không làm thay đổi chất lượng ảnh. Ảnh kết quả thu được giống với ảnh gốc (chỉ số so sánh 
MSE=none, SSIM=1). 
Với ảnh vệ tinh ISA, phương pháp nội suy xoắn bậc ba có tác động tốt hơn với ảnh kết quả (các chỉ số 
so sánh MSE= 0.00037, PSNR=34.2565, SSIM=0.9963) so với phương pháp nội suy song tuyến tính 
(các chỉ số so sánh MSE= 0.00093, PSNR=30.2691, SSIM=0.9907). Kết quả được biểu diễn bằng biểu 
đồ 3.1 và biểu đồ 3.2. 
Tương tự, với ảnh vệ tinh DMSP phương pháp nội suy xoắn bậc ba có tác động tốt hơn với ảnh kết 
quả (các chỉ số so sánh MSE= 0.0085, PSNR=20.704, SSIM=0.9634) so với phương pháp nội suy 
song tuyến tính (các chỉ số so sánh MSE=0.0089, PSNR=20.5043, SSIM=0.9615). 
Kết quả được biểu diễn bằng biểu đồ 3.3 và biểu đồ 3.4 dưới đây. 
 
Biểu đồ 0.1 So sánh tác động của các phương pháp nội suy với ảnh EstISA theo chỉ số 
SSIM 

0.990748 
0.996338 
0.986
0.988
0.99
0.992
0.994
0.996
0.998
1
1.002
Nearest -Mean
Bilinear- Mean
Bicubic-Mean
EstISA 
SSIM


15 
Biểu đồ 0.2: So sánh tác động các phương pháp nội suy với ảnh EstISA theo chỉ số MSE – PSNR 
Biểu đồ 0.3: So sánh tác động của các phương pháp nội suy với ảnh DMSP-OLS theo 
chỉ số SSIM 
Biểu đồ 0.4: So sánh tác động các phương pháp nội suy với ảnh DMSP-OLS theo chỉ số 
MSE, PSNR 

0.00094 
0.000375 

30.26912 
34.25653 
0
5
10
15
20
25
30
35
40
0
0.0001
0.0002
0.0003
0.0004
0.0005
0.0006
0.0007
0.0008
0.0009
0.001
Nearest -Mean Bilinear -Mean
Bicubic -
Mean
MSE
PSNR

0.961562 
0.963373 
0.94
0.95
0.96
0.97
0.98
0.99
1
1.01
Nearest-Mean
Bilinear-Mean
Bicubic-Mean

tải về 1.14 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương