i, Máy ghép VS4A
Đặc tính kỹ thuật
Số mới 2
Giới hạn vận tốc suốt trước 350 m/ph
Vận tốc làm việc 180 – 300 m/ph
Bội số kéo dài 4 – 10
Số cúi ghép 4 – 8
Động cơ điện:
truyền động 4 kW
hút gió 1,47 kW
lưu lượng gió 1000 m/h
k, Máy cuộn cúi SR/2
Số mới 3
Số cúi ghép của một mối 16( tối đa )
Số cúi ghép toàn máy 48 ( tối đa ) với thùng cúi có đường kính 500 mm
Đường kính lớn nhất của cuộn cúi 460 mm
Chiều rộng cuộn cúi 267mm, 305mm
Đường kính:
trục dẫn cúi 44,5 mm
suốt thứ ba 35 mm
suốt thứ hai 25,5 mm
trục thứ nhất 40 mm
trục ép trên bàn dẫn cúi 75 mm
Số mối 3
Số cúi ghép của một mối 16(tối đa)
Số cúi ghép toàn máy 48 (tối đa) với thùng cúi có đường kính 500 mm
Đường kính lớn nhất của cuộn cúi 460 mm
Chiều rộng cuộn cúi 267 mm, 305 mm
Đường kính :
trục dẫn cúi 44,5 mm
suốt thứ ba 35 mm
suốt thứ hai 25,5 mm
suốt thứ nhất 40 mm
trục ép trên bàn dẫn cúi 75 mm
trục cán ép 185 mm
trục cuộn 450 mm
Bội số kéo dài 2,06 --- 3,51
Vận tốc trục cuộn 68,75 --- 81,88 m/ph
Động cơ động chính 5,5 kW
Động cơ hút gió 1,5 kW
Năng suất tối đa 350 kg/h
Khối lượng máy 3100 kg/h
l, Máy chải kỹ P2
Đặc tính kỹ thuật
Số mối 8
Chiều rộng cuộn cúi 267 --- 305 mm
Chiều dài đưa bông 6,14 mm
Định lượng cuộn cúi 45 --- 70 g/m
Vận tốc trục chải 168 --- 247 vg/ph
Bội số kéo dài 3 suốt trên và 4 suốt dưới
Bội số kéo dài khu sau (giữa suốt 3 và suốt thứ 4) 1,15
Bội số kéo dài toàn phần
(giữa suốt thứ nhất và suốt thứ tư) 5,38 --- 9,41
Tổng bội số kéo dài 33,47 --- 80,23
Thùng cúi :
Số thùng cúi trên 1 máy 2
Đường kính 400 --- 450 --- 500 mm
(16’’--- 18’’ ---20’’)
Chiều cao 1050 mm (42’’)
Động cơ điện chính 3kW
Động cơ điện hút gió 2kW
Kích thước máy :
Chiều rộng 1750 mm
Chiều dài 6315 mm
Chiều cao 1500 mm
Khối lượng máy 4650 kg
Tỷ lệ bông rơi 10 --- 25 %
m, Máy sợi thô BC
Đặc tính kỹ thuật
Nguyên liệu sử dụng bông hoặc xơ hóa học
Bước cọc hai loại 8’(203,2mm) và 101/4’’(260,35mm)
Phương thức cung cấp cúi trục dẫn cúi cho cúi chải kỹ và dàn dẫn cúi cho cúi chải thô
Bộ kéo dài kiểu ba suốt trên và ba suốt dưới và hai vòng đai
Bội số kéo dài 4,719 --- 20,700
Độ săn 25 ---177 vg/m
Vận tốc cọc 500 --- 1200 vg/ph
Số cọc trên 1 máy bước cọc 8’’(203,2mm) thì 40 – 130cọc (cách 10 cọc) bước cọc 101/4 thì 36 --- 108 (cọc cách 8 cọc)
n, Máy kéo sợi RC
Loại máy này dùng để kéo sợi bông và sợi hóa học
Chiều dài xơ bông sử dụng 22 --- 45 mm
Chiều dài xơ hóa học sử dụng 45 --- 60 mm
Bước cọc 70 mm, 75 mm, 90 mm
Bội kéo dài kiểu 3 suốt, vòng đai
Vòng đai trên ngắn còn vòng đai dưới dài
Bội số kéo dài 5 --- 45
Đường kính puly chân cọc 23mm, 25mm, 8mm
Độ săn 138 --- 2069 vg/m
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
Thiết kế công nghệ là chọn và xác định các thông số đặc trưng cho quá trình công nghệ, để sản xuất ra một loại sợi có quy cách và công dụng nhất định.
Các thông số bao gồm:
- Độ nhỏ ( độ mảnh ) T
- Bội số kéo dài E
- Số mối ghép d
- Hệ số độ săn, độ săn K
- Tốc độ ra sản phẩm ( tốc độ máy)
- Năng suất máy và sản lượng cho từng máy.
Tất cả các thông số trên đều có ảnh hưởng ít nhiều đến chất lượng bán thành phẩm, sợi thành phẩm, năng suất thiết bị, năng suất lao động của cả dây chuyền sản xuất. Do đó ảnh hưởng đến giá thành sản phảm, hiệu quả kinh tế, ảnh hưởng tới công việc sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi chọn và xác định các thông số công nghệ trong thiết kế dây chuyền, cần thiết phải dựa vào các yếu tố sau:
- Yêu cầu về chất lượng và sản lượng của mặt hàng.
- Chất lượng nguyên liệu đưa vào.
- Chât lượng bán thành phẩm ở từng công đoạn.
- Khả năng làm việc của thiết bị.
- Thực tế sản xuất.
Có như vậy mới đảm bảo lựa chọn được các thông số phù hợp, khai thác tốt khả năng của thiết bị, vừa đảm bảo chất lượng sợi thành phẩm vừa đảm bảo tuổi thọ của máy, đồng thời giảm được giá thành sản phẩm.
3.1. Chọn số mối ghép ( d ).
Mục đích của ghép là làm đều sản phẩm về thành phẩm và kết cấu. Song ghép làm to sản phẩm, do vậy phải thực hiện kéo dài trên máy ghép. Tuy nhiên, nếu bội số kéo dài trên máy ghép quá lớn, sẽ gây nên độ không đều do kéo dài của sản phẩm lớn, giảm tác dụng của quá trình ghép.
Chọn số mối ghép:
+ Trên máy cuộn cúi là: d = 28 mối ghép.
+ Trên máy chải kỹ là: d = 4 mối ghé
+ Trên máy ghép I, ghép II là: d = 8 mối ghép.
Vậy tổng số mối ghép của quá trình gia công từ xơ thành sợi qua hệ thống chải kỹ :
M= 28x4x8x8 = 7168
3.2. Tính bội số kéo dài (E) cho các máy
- Tính toán bội số kéo dài máy móc và chỉ số ra của quá trình công nghệ gia công từ xơ thành sợi qua hệ thống chải kỹ.
Trong đó :
N : Chi số sợi là 44
Ncb: Chi số cuộn bông
Chọn chi số cuộn bông: Ncb = 0,0027
Bông rơi ảnh hưởng đến kéo dài là 3%
% dãn chủ yếu trên máy sợi thô thực tế chộn 1,5%
% co chủ yếu trên máy sợi con
Tra bảng 3.15 sách tra cứu kỹ thuật sợi với chi số N44 ta chon hệ số săn của sợi dệt kim là =120
y =
Vậy :
ECtM2=
- Tính bội số kéo dài trên từng máy
a,Máy chải
- Bội số kéo dài:
BSKDchung =
Chon Po =40 , Pst =42
BSKD =
- Bội số kéo dài 2/2:
e1=(chọn Tv=36, Pc=39)
- Bội số kéo dài sức căng giữa căng giữa trục dẫn bông của hòm bông và trục cấp bông máy chải
e2=
-Bội số kéo dài sức căng giữa trục cấp bông và trục đưa bông máy chải
e3= (chọn Tt=63)
- Bội số kéo dài sức căng giữa thùng nhỏ và trục bóc bông
e4= (chọn Ts=36)
- Bội số kéo dài sức căng giưa trục bóc bông và bội kéo dài
e5= (chọn Tv=36)
- Bội số kéo dài sức căng giữa bộ kéo dài và trục ép đầu cột cúi
e6= (chọn Tc=63)
*Bội số kéo dài máy móc chon trên máy chải là
ECM2 Chải=BSKDchung.e1.e2.e3 .e4 .e5 .e6
=188,67.1,38.1,038.1,151.1,365.1,118.1,059
= 502.72
b,Bội số kéo dài trên máy ghép
- Tổng bội số kéo dài =
Trong đó.
K là hằng số kéo dài
Ps bánh răng kéo dài
- Bội số kéo dài khu sau
e1= (chọn SP= 35)
- Bội số kéo dài sức căng với 2 hàng thùng cúi
e2 =0,1633.PRA=0,1633.60= 0,980 (chọn PRA=60)
- Bội số kéo dài sức căng với 1 hàng thùng cúi
e3=0,162.PRA= 0,162.61= 0,988 (chọn PAR=61)
- Bội số kéo dài sức căng giữa suốt tụ cúi và suốt thứ nhất
e4= (chọn PPC= 66)
- Bội số kéo dài sức căng giữa trục ép và suốt tụ cúi
e5= (chọn PRC=87)
*Bội số kéo dài máy móc chon trên máy ghép là
ECM2 Ghép= BSKDchung.e1.e2.e3 .e4 .e5
= 8,8.1,10.0,980.0,974.0.970.0,988=8,86
c, Bội số kéo dài trên máy cuộn cúi
ECM2 Cuộn cúi=
d, Bội số kéo dài trên máy chải kỹ.
- Bội số kéo dài khu sau (giữa suốt 3 và suốt 4)
e1=1,15
- Bội số kéo dài giữa suốt thứ nhất và suốt thứ tư
E=
Trong đó .
K bánh răng hằng số kéo dài
Ts bánh răng sức căng
Ps bánh răng kéo dài
*Bội số kéo dài máy móc chọn trên máy chải kỹ là
ECM2 Chải kỹ= e. E= 1,15.6,25= 7,19
e, Bội số kéo dài trên máy kéo sợi thô :
-Tổng bội số kéo dài e1 =
Trong đó. K=
Tổng bội số kéo dài ==
- Bội số kéo dài khu sau e2 = K1.B
Trong đó. K1=
B bánh răng kéo dài khu sau B = 27
1,6 chiều dày vòng đai quanh suốt
C bánh răng hằng số kéo dài
bội số kéo dài khu sau là = 0,041.25= 1,025
*Bội số kéo dài máy móc chọn trên máy kéo sợi thô
ECM2 thô= e1.e2 = 20,07.1,025= 21,22
f, Bội số kéo dài trên máy kéo sợi con
Tổng bội số kéo dài E= K3.Pst
Với K3=
E = 0,125.40= 5
Trong đó. Chọn Pst =40
D,C bánh răng kéo dài
- Bội số kéo dài khu sau e1= (chọn Psp=50)
Với K4=
e1=
*Bội số kéo dài máy móc chọn trên máy kéo sợi con là
ECM2 con= E. e1 = 5.1,58 = 7,9
-) So sánh tổng độ kéo dài máy móc cần thiết với tổng độ kéo dài máy móc chọn trên các thiết bị:
= 502,72.8,86.2,12.7,19.21.22.7,9= 1158599438,8
Như vậy:
3.3.4 Tính độ kéo dài trọng lượng các máy
- Máy chải:
- Máy ghép: Vì tỷ lệ bông rơi ảnh hưởng tới kéo dài không đáng kể nên
Vậy
+ Máy chải
E=7,29
- Máy thô:
- Máy con:
3.4. Tính chi số sợi
- Chi số cúi chải:
Ncúi chải = NCB =0,0027502,72=1,36
- Chi số cúi ghép:
NGhép =
- Chi sè cói ch¶i ky
Nchai ky=
- Chi số sợi thô:
NThô = Ncha ky = 0,33 21,54= 5,7
- Chi số sợi con:
Ncon = NThô = 5,7 7,6143,37
*) Kết luận:
Như vậy Sản phẩm sợi thiết kế ra chi số 43,37 so với mặt hàng yêu cầu thì sự chênh lệch này nằm trong giới hạn cho phép. Do đó việc lựa chọn các hệ số kéo dài từ đầu là hợp lý.
3.3. Chọn độ săn sợi ( K ).
3.3.1. Chọn độ săn sợi thô.
Độ săn sợi thô tạo độ bền cho sợi thô, độ săn sợi thô cao sẽ làm công đoạn kéo dài trên máy sợi con bị cản trở ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng sợi, nếu thấp sẽ gây nên kéo giãn ngoại lệ và gây đứt sợi thô.
Độ săn sợi thô tính theo công thức:
(vx/m) [3.3]
Trong đó:
K: Độ săn sợi thô tính bằng số vòng xoắn trên 1m.
N: Hệ số săn theo chi số.
Nm: Chi số sợi thô. ( Nmst )
- Sợi ( Nm 44 ) Cotton/Pes 67/33: Nmst = 2, độ dài xơ
LPC = 37,93 mm
Tra sách Tra cứu kỹ thuật sợi – ta có = 20,4
= 28,56 (vx/m) → chọn K = 29 (vx/m)
3.3.2. Chọn độ săn sợi con.
Độ săn sợi ảnh hưởng đến độ bền sợi, chất lượng sợi cũng như quá trình gia công tiếp theo. Độ săn sợi phụ thuộc vào các yếu tố như chi số sợi, chiều dài xơ, độ mảnh xơ.
Độ săn sợi con được tính theo công thức sau:
(vxoắn/m) [3.4]
Trong đó:
+ K: Độ săn sợi con (vxoắn/m).
+ : Hệ số săn.
+ NC: Chi số sợi con (Nm).
- Với sợi (Nm44) Cotton/Pes, dùng cho vải dệt thoi
Tra bảng sách “Tra cứu kỹ thuật sợi” :
+ Sợi ( Nm 44 ): = 103 → (vx/m)
→ chọn K = 683 (vx/m)
3.4. Chọn tốc độ máy.
Tốc độ máy ảnh hưởng đến chất lượng bán thành phẩm, chất lượng sản phẩm, năng suất máy lao động, năng suất và tuổi thọ máy. Vì vậy khi chọn tốc độ máy cần dựa vào:
+ Chất lượng nguyên liệu.
+ Chất lượng bán thành phẩm.
+ Chất lượng sản phẩm.
+ Khả năng công tác của các bộ phận máy.
Chọn tốc độ sao cho vừa đảm bảo năng suất máy, vừa đạt chất lượng sản phẩm cao tiết kiệm nguyên liệu hạ giá thành sản phẩm.
3.4.1. Đối với máy chải.
Chọn tốc độ máy chải là 50kg/h
3.4.2. Đối với máy chải kỹ
Chọn tốc độ thùng kim: 247 vòng/phút
3.4.3. Đối với máy ghép
Chọn tốc độ máy ghép sơ bộ (ghép trước chải kỹ), ghép trộn, ghép lần I, ghép lần II là: 500 m/phút
3.4.4. Đối với máy sợi thô
Chọn vận tốc cọc là 542 vg/ph của máy sợi thô BC
3.4.5. Đối với máy sợi con
Chọn vận tốc cọc của máy sợi con RC là: 1450 vòng/phút
Bảng 3.2. Thiết kế công nghệ sợi Nm 44 Peco 67/33.
Công đoạn
|
Chi số ra Nr (Nm)
|
Số mối chập (d)
|
Bội số kéo dài (E)
|
Hệ số độ săn αN
|
Độ săn K
(vx/m)
|
Tốc độ
|
Năng suất (kg/h)
|
m/phút
|
Vòng/phút
|
Dây bông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chải kỹ
|
0,22
|
4
|
6,25
|
|
|
|
247
|
50
|
Dây PES
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chải
|
0,22
|
|
502,72
|
|
|
|
|
50
|
Hỗn hợp Cotton/Pes 67/33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghép trộn
|
0,22
|
6
|
60
|
|
|
500
|
|
|
Ghép I
|
0,22
|
8
|
8,86
|
|
|
500
|
|
|
Ghép II
|
0,22
|
8
|
8,86
|
|
|
500
|
|
|
Kéo sợi thô
|
2
|
|
21,22
|
25,4
|
29
|
|
542
|
|
Kéo sợi con
|
44
|
|
7,9
|
103
|
683
|
|
1450
|
|
3.5. Tính năng suất, số lượng máy.
Năng suất là một chỉ tiêu đánh giá khả năng của máy móc thiết bị, công tác quản lý tại nhà máy.
Năng suất lý thuyết (Plt) là năng suất của thiết bị tính băng số đơn vị sản phẩm trong một đơn vị thời gian khi máy làm việc trong điều kiện lý tưởng (không có thời gian dừng máy).
Năng suất thực tế (Ptt) là năng suất máy có kể đến ảnh hưởng của việc ngừng máy vì lý do công nghệ và ngừng máy để bảo trì theo kế hoạch. Năng suất thực tế được tính theo công thức:
Ptt = Plt (kg/h.máy) [3.6]
Với:
+ Plt: Năng suất lý thuyết (kg/h.máy).
+ Ptt: Năng suất thực tế (kg/h.máy).
+ η: Hiệu suất sử dụng máy (%).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |