MR> ATCmin
MR> AVC
ATC> MC
ATC= MC
Câu 22. Bảng mô tả đường cầu của nhà độc quyền sản xuất
Giá
|
27
|
24
|
21
|
18
|
15
|
12
|
9
|
6
|
3
|
0
|
Sản lượng
|
0
|
3
|
6
|
9
|
12
|
15
|
18
|
21
|
24
|
27
|
Đường doanh thu cận biên của hãng là:
MR = 27 – 2Q
MR = 27 – Q
MR = 12Q
MR = 0
Câu 23. Một doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh hoàn toàn có TC = 2Q2 + 4Q +288. Sản lượng tại điểm hòa vốn là:
10
12
13
14
Câu 24. Chính sách tài khoản và tiền tệ mở rộng sẽ làm cho:
Đường tổng cung dịch chuyển sang trái
Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
Người tiêu dùng và doanh nghiệp chi tiêu ít hơn
Sản lượng được sản xuất ra có xu hướng giảm.
Câu 25. Trong mô hình AD – AS , sự dịch chuyển AD sang trái có thể giải thích bởi :
Tăng chỉ tiêu của chính phủ
Giảm mức giá cả chung
Giảm mức lương
Sự bi quan của giới đầu tư
Câu 26. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là:
Giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định
Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong lãnh thổ kinh tế của một nước trong một thời kỳ nhất định .
Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân nước đó tạo ra trong một thời kỳ nhất định.
Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ của một nước trong một thời kỳ nhất định.
Câu 27. Khoản mục nào dưới đây được tính vào GDP năm nay:
Một chiếc ô tô mới được nhập khẩu từ nước ngoài
Máy in được sản xuất ra trong năm được một công ty xuất bản mua
Một chiếc máy tính sản xuất ra năm trước năm nay mới bán được
Một ngôi nhà cũ được bán trong năm nay.
Câu 28. Sự khác nhau giữa giá trị thị trường và chi phí nhân tố là:
Thuế thu nhập cá nhân
Xuất khẩu
Khấu hao
Thuế gián thu
Câu 29. Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỷ đồng năm 1 và 2150 tỷ đồng năm 2 và giá cả của năm 2 cao hơn năm 1 khi đó :
GDP thực tế năm 2 lớn hơn năm 1
GDP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2
Chúng ta chửa đủ thông tin để kết luận chính xaccs khi so sánh GDP, NNP hoặc GNP thực tế giữa hai năm này.
NNP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2
Câu 30. Trong hệ thống tài khoản quốc gia, khoản chi mua nhà mới của hộ gia đình được tính vào.
Chi tiêu dùng
Đầu tư
Chi chuyển nhượng.
Tiết kiệm
Câu 31. Giả sử GDP danh nghĩa của năm 2009 ở quốc gia Giama là 100 tỷ $ , chỉ số giá điều chỉnh GDP là 125% . Vậy GDP thực tế của Giâma là:
0,9 tỷ $
25 tỷ $
121 tỷ $
80 tỷ $
Câu 32. Một giỏ hàng hóa thị trườn bao gồm 3 loại hàng hóa đại diện sau đây, nếu sử dụng năm 2000 làm năm cơ sở thì chỉ số giá điều chỉnh GDP năm 2005 là bao nhiêu?
Năm
|
Giá ( ngàn đồng)
|
Lượng
|
Hàng hóa
|
2000
|
2005
|
2000
|
2005
|
Gạo
|
0,75
|
1,10
|
100
|
120
|
Vải
|
1,25
|
2,10
|
300
|
280
|
Thuốc lá
|
2,00
|
3,00
|
200
|
190
|
1.200
1.300
1.400
1.500
Câu 33. Nếu GDP thực tế năm 1 là 4000 tỷ đồng và GDP thực tế của năm 2 là 5.000 tỷ đồng, khi đó tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2 là:
46%
25%
43%
15%
Câu 34. Cho dữ liệu của quốc gia A như sau ( đơn vị tính là triệu USD):
Tổng sản phẩm quốc nội
|
5.000
|
Sản phẩm quốc nội ròng
|
4.600
|
Thu nhập ròng từ yêu tố nước ngoài
|
0
|
Thu nhập quốc dân
|
4.400
|
Đầu tư ròng
|
800
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
1.200
|
Tiết kiệm cá nhân
|
300
|
Hỏi : tổng đầu tư tư nhân là bao nhiêu triệu USD?
1.200
1.300
1.400
1.500
Câu 35. Xét nền kinh tế giản đơn, giả sử thu nhập khả dụng bằng 800, tiêu dùng tự định bằng 100, xu hướng tiết kiệm cận biên = 0,3, tiêu dùng bằng:
460
660
590
560
Câu 36. Điều nào dưới đây là ví dụ về chính sách tài khoản mở rộng:
Tăng thuế
Ngân hàng Trung ương tăng trợ cấp
Tăng chi tiêu của chính phủ
Chính phủ tăng chi tiêu công và tăng chi chuyển nhượng
Câu 37. Cho bảng số liệu sau, phương trình nào dưới đây biểu diễn đúng nhất hàm tiêu dùng:
Thu nhập khả dụng (Yd) tỷ đồng
|
0
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
Tiêu dùng ( C ) tỷ đồng
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
35
|
C = 8 + 0,9Y
C = 15 + 0,5Y
C = 5 + 0,5Yd
C = 5 + 0,9Yd
Câu 38. Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8 thuế suất biên bằng 0,2 và xu hướng nhập khẩu cận biên bằng 0,3 th́ khi xuất khẩu tăng thêm 66 tỷ đồng sản lượng cân bằng của nền kinh tế tăng thêm:
16 tỷ đồng
66 tỷ đồng
120 tỷ đồng
100 tỷ đồng
Câu 39. Tiền là:
Tất cả các phương tiện dùng để thanh toán
Một loại tài sản có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch
Những đồng tiền giấy trong tay công chúng
Các khoản tiền gửi có thể viết Séc
Câu 40. Khoản mục nào dưới đây thuộc M2, nhưng không thuộc M1?
Tiền gửi tiết kiệm cá nhân tại các ngân hàng thương mại và tiền gửi tiết kiệm cá nhân tại các tổ chức tín dụng nông thôn
Tiền mặt
Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi có thể viết sec tư nhân tại các ngân hàng thương mại
Câu 41. Sự cắt giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc do ngân hàng trung ương quy định sẽ:
Dẫn tới cho vay được ít hơn và cung tiền giảm đi
Dẫn tới mở rộng các khoản tiền gửi và cho vay
Dẫn tới cho vay được nhiều hơn và dự trữ thực tế của ngân hàng thương mại giảm đi
Không tác động đến các ngân hàng thương mại không có dự trữ thừa
Câu 42. Giả sử tiền mặt so với tiền gửi là 0,2 và tỷ lệ dự trữ so với tiền gửi là 0,1 nếu muốn tăng cung tiền tỷ đồng thông qua hoạt động của thị trường mở, ngân hàng trung ương phải:
Mua 167 triệu trái phiếu chính phủ
Mua 250 triệu trái phiếu chính phủ
Bán 167 triệu trái phiếu chính phủ
Bán 250 triệu trái phiếu chính phủ
Câu 43. Khi chính phủ thay đổi một lượng thuế hoặc trợ cấp cho các hộ gia đình thì tổng cầu sẽ thay đổi một lượng:
Bằng lượng thuế hoặc trợ cấp thay đổi
Nhỏ hơn lượng thuế hoặc trợ cấp thay đổi
Lớn hơn lượng thuế hoặc trợ cấp thay đổi
Có thể xẩy ra cả 3 khả năng trên
Câu 44. Trong một nền kinh tế có các dữ liệu được cho như sau: tiêu dùng dự định: 100, đầu tư dự định : 50, chi tiêu chính phủ về hàng hóa và dịch vụ: 100, thuế ròng tự định: 40, xuất khẩu : 100, nhập khẩu tự định : 20, tiêu dùng biên 0,75, thuế suất biên: 0,2 , nhập khẩu biên: 0,1 mức sản lượng ( thu nhập) cân bằng là:
600
800
750
Các câu đều sai.
Câu 45. Số liệu trong một nền kinh tế mở được cho như sau: tiêu dùng tự định: 150, đầu tư tự định: 50, thuế ròng tự định: 40, xuất khẩu : 200, nhập khẩu tự định: 40, tiêu dùng biên: 0,8, thuế suất biên: 0,1, nhập khẩu biên, :0,12. Mức sản lượng cân bằng tại đó ngân sách cân bằng:
1.600
1226,67
960
1840
Câu 46. Tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký gởi sử dụng sec là 20%, tỷ lệ dự trữ tùy ý trong hệ thống ngân hàng là 5%, lượng tiền mạnh ( tiền cơ sở) là 750, lượng tiền cung ứng là 3000. Vậy tỷ lệ dự trữ bắt buộc là:
10%
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |