RỦI RO CÁC KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO
|
Rủi ro
|
Cơ sở dẫn liệu
|
Kiểm soát
|
Các khoản chi phí trước không khớp giữa các nguồn số liệu
|
hiện hữu, đầy đủ
|
Thu thập bảng tổng hợp phân bổ chi phí trả trước theo từng nội dung chi phí ( số đầu kỳ, số cuối kỳ, giá trị tăng, và giá trị phân bổ trong kỳ thời điểm phát sinh và thời gian phân bổ…)
Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan( sổ cái, sổ chi tiết, bảng cân đối số phát sinh, BCTC..)
Xem xét bảng tổng hợp để xác định các khoản mục bất thường ( số dư lớn, các khoản không phù hợp tính chất tk…)
Thực hiện thủ tục kiểm tra nếu cần
|
Số dư chi phí trả trước và giao dịch bất thường trong kỳ
|
Hiện hữu, quyền và nghĩa vụ
|
Đọc lướt sổ cái để xác định các nghiệp vụ bất thường ( về ND, gtri, TK đối ứng). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng ( nếu cần)
|
Chi phí trả trước không thực sự phát sinh
|
Hiện hữu, đầy đủ
|
Kiểm tra chứng từ liên quan đến các khoản chi phí trả trước phát sinh, đảm bảo các chi phí này được ghi nhận đầy đủ, chính xác và phân loại đúng đắn.
|
Chi phí và CCDC chưa được phân bổ chính xác
|
Đánh giá và phân bổ
|
Đánh giá tính hợp lý của thời gian phân bổ các chi phí trả trước do doanh nghiệp chọn và tính nhất quán giữa các năm trước
Kiểm tra lại tính toán của bảng tổng hợp phân bổ và đánh giá tính hợp lý của việc phân bổ chi phí trả trước vào các tài khoản chi phí liên quan
|
Chi phí trả trước chưa được phân loại trình bày phù hợp trên BCTC
|
Đánh giá và phân bổ
|
Kiểm tra việc phân loại và trình bày chi phí trả trước và TSNH /DH khác trên BCTC.
|
Số liệu liên quan đến TSCD không khớp giữa các nguồn
|
Hiện hữu, đầy đủ
|
Thu thập bảng tổng hợp tình hình biến động từng loại TSCD( nguyên giá, HMLK, số đầu kỳ, tăng giảm trong kỳ, số cuối kỳ,…)
Kiểm tra tính chính xác số học và đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan( sổ cái, sổ chi tiết, BCDSPS, BCTC…)
|
Các giao dịch tài sản bất thường phát sinh trong kỳ
|
Hiện hữu
|
Đọc lướt sổ cái để xác định các NV bất thường ( về ND, gtri, TK đối ứng). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng ( nếu cần)
|
Các tài sản tăng trong năm chưa được ghi nhận chính xác và phù hợp
|
Hiện hữu và đầy đủ
Phân loại và trình bày
|
Chọn mẫu kiểm tra bộ hồ sơ các TSCD/ BDS đầu tư tăng trong năm
Đối chiếu với kế hoạch, thủ tục mua sắm TSCD và sự phê duyệt của BGD
Đánh giá việc ghi nhận TSCD/ BDS đầu tư có đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn theo quy định của các CMKT liên quan hay không
|
Các tài sản không tồn tại thời điểm cuối kỳ
|
Hiện hữu, quyền và nghĩa vụ
|
Tham gia chứng kiến kiểm kê thụce tế TSCD cuối kỳ, đảm bảo các thủ tục kiểm kê thực tế TSCD cuối kỳ và các số liệu sổ kế toán ( nếu có), đã được xử lý. Đánh giá tình trạng sử dụng của từng TSCD
|
Khấu hao được tính và hạch toán chính xác trong kỳ
|
Đánh giá và phân bổ
|
Thu thập bảng tính, khấu hao TSCD/ BDS đầu tư trong kỳ ( chi tiết đến từng TSCD)
Kiểm tra tính chính xác số học và đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan( sổ cái, sổ chi tiết, BCDSPS, BCTC…)
Kiểm tra tính hợp lý của bảng tính khấu hao về phân loại nhóm tài sản; khoản mục chi phí phân bổ căn cứ bộ phận và mục đích sử dung, tính khấu hao về thời gian khấu hao so với quy định hiện hành, so với đặc điểm sử dụng của đơn vị. tính nhất quán trong phân bổ giữa năm nay và năm trước, giưac các kỳ trong năm, giữa các tài sản cùng loại
|
TSCD chưa được trình bày phù hợp trên BCTC
|
Phân loại và trình bày
|
Kiểm tra việc phân loại và trình bày các khoản mục TSCDHH, TSCDVH, XDCBDD, BDSDT trên BCTC
Kiểm tra việc thuyết minh đầy đủ về TSCD TSCDHH, TSCDVH, XDCBDD, BDSDT, cụ thể;
TSCD khấu hao hết vẫn đang sử dụng
TSCD cầm cố, thế chấp cho các khoản vay công ty
TSCD không còn sử dụng được chờ thanh lý
TSCD không sử dụng
|
Chính sách kế toán không áp dụng nhất quán với kỳ trước
|
Nhất quán
|
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng
|
Số dư biến động bất thường
|
Hiện hữu
|
So sánh số dư HTK kể cả số dư dự phòng và cơ cấu HTK năm nay với năm trước, giải thích những biến động bất thường
|
Số liệu không khớp giữa các nguồn số liệu
|
Đầy đủ, chính xác
|
Thu thập báo cáo NXT tất cả các loại HTK ( hàng tháng và cả năm/ kỳ)
Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan ( sổ cái, sổ chi tiết theo đối tượng, BCDSPS, BCTC). Giải thích chênh lệch
Xem xét báo cáo NXT hàng tháng, rà soát số dư HTK cuối năm để xác định những khoản mục bất thường( số dư lớn, số dư âm, biến động nhiều trong kỳ, hoặc tồn lâu ngày,…) tiến hành thủ tục kiểm tra tương ứng.
|
Phát sinh nghiệp vụ bất thường về nội dung, giá trị
|
Hiện hữu
|
Đọc lướt sổ cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị; về tài khoản đối ứng. Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục ktra tương ứng.
|
Số dư khoản mục không có thật
|
Hiện hữu
Quyền và nghĩa vụ
|
Tham gia kiểm kê hiện vật HTK theo chương trình kiểm kê HTK
|
Các nghiệp vụ mua hàng trong kỳ không có đầy đủ chứng từ
|
Đầy đủ
Hiện hữu
|
Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng trong kỳ: kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ mua hàng nhập kho trong kỳ, đối chiếu nghiệp vụ ghi trên sổ cái với các chứng từ liên quan.
|
Nghiệp vụ xuất hàng ghi nhận giá xuất kho không chính xac
|
Chính xác
|
Kiểm tra tính giá xuất đối với NVL, CCDC, thành phẩm, hàng gửi, hàng gửi bán: kiểm tra chọn mẫu để DN thực hiện đúng và nhất quán pp tính giá xuất kho đã lựa chọn.
|
Dự phòng giảm giad HTK đòi chưa được đánh giá và ghi nhận đầy đủ
|
Đánh giá và phân bổ đầy đủ
|
Tìm hiểu và đánh giá tính hợp lý của các pp tính dự phòng áp dụng
|
Số dư khoản mục chưa được phân loại, đánh giá và trình bày phù hợp
|
Phân loại và trình bày
|
Kiểm tra việc phân loại và trình bày các khoản đầu tư trên BCTC.
|
Các nghiệp vụ nhập xuất hàng tồn kho ghi nhận không đúng kỳ kế toán
|
Đúng kỳ
|
Kiểm tra tính đúng kỳ: chọn mẫu các nghiệp vụ nhập/xuất kho trước và sau ngày kết thúc kỳ kế toán và kiểm tra đến chứng từ gốc để đảm bảo các nghiệp vụ được ghi chép đúng kỳ hạch toán( kết hợp với phần hành liên quan)
|
CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
|
Chính sách kế toán không áp dụng nhất quán với kỳ trước
|
Nhất quán
|
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng
|
Số dư biến động bất thường
|
Hiện hữu
|
So sánh số dư các khoản đầu tư kể cả số dự phòng năm nay với năm trước, giải thích những biến động bất thường
|
Số liệu không khớp giữa các nguồn số liệu
|
Đầy đủ, chính xác
|
Thu thập và lập bảng tổng hợp mua/bán các khoản đầu tư trong năm, thống kê cả về số lượng và giá trị; lãi cổ tức và lãi cho vay nhận được; lãi lỗ do bán cac khoản đầu tư; và giá trị thị trường của các khoản đầu tư cuối năm
|
Phát sinh nghiệp vụ bất thường về nội dung, giá trị
|
Hiện hữu
|
Đọc lướt sổ cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị; về tài khoản đối ứng hoặc về bản chất nghiệp vụ. kiểm tra chứng từ gốc
|
Số dư khoản mục không có thật
|
Hiện hữu
Quyền và nghĩa vụ
|
Lập và gửi thư xác nhận về các khoản đầu tư đến bên thứ 3( lưu ý việc xác nhận bổ sung thông tin về các giao dịch, lãi, lỗ, các thỏa thuận đặc biệt,… phát sinh trong kỳ . tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết. giải thích các khoản chênh lệch nếu có
Trường hợp thư xác nhận không có hồi âm: gửi thư xác nhận lần 2 nếu cần
Thực hiện thủ tục thay thế: kiểm tra chứng từ liên quan đến việc ghi nhận khoản đầu tư
|
Thu nhập từ khoản đầu tư không được ghi nhận đầy đủ
|
Đầy đủ
|
Kiểm tra việc ghi nhận lãi từ các khoản đầu tư: thu thập các thông báo chia lãi từ bên nhận đầu tư, phân tích lãi/ lỗ năm nay so với năm trước có liên hệ với số dự khoản đầu tư và biến động của thị trường, ước tính độc lập,… và so sánh với số liệu đã được đơn vị ghi nhận.
|
Số dư khoản mục chưa được phân loại, đánh giá và trình bày phù hợp
|
Phân loại và trình bày
|
Kiểm tra việc phân loại và trình bày các khoản đầu tư trên BCTC.
|
PHẢI THU KHÁCH HÀNG
|
Chính sách kế toán không áp dụng nhất quán với kỳ trước
|
Nhất quán
|
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng
|
Số dư biến động bất thường
|
Hiện hữu
|
So sánh số dư các khoản phải thu KH năm nay với năm trước kết hợp với phân tích những biến động của doanh thu thuần, dự phòng phải thu khó đòi giữa 2 năm.
|
Số liệu không khớp giữa các nguồn số liệu
|
Đầy đủ, chính xác
|
Thu thập và lập bảng tổng hợp chi tiết các khoản phải thu KH và KH trả tiền trước theo từng đối tượng KH:
Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan ( sổ cái, sổ chi tiết theo đối tượng, BCDSPS, BCTC)
Xem xét bảng tổng hợp để xác định các khoản mục bất thường( số dư lớn, các bên liên quan, nợ lâu ngày số dư không biến động, các khoản nợ không phải la KH,..). thực hiện thủ tục kiểm tra nếu cần
|
Phát sinh nghiệp vụ bất thường về nội dung, giá trị
|
Hiện hữu
|
Đọc lướt sổ cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị, nội dung, tài khoản đối ứng…); tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng nếu cần
|
Số dư khoản mục không có thật
|
Hiện hữu
Quyền và nghĩa vụ
|
Lập và gửi thư xác nhận số dư nợ phải thu KH và KH trả tiền trước. tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết. giải thích các khoản chênh lệch nếu có
Trường hợp thư xác nhận không có hồi âm: gửi thư xác nhận lần 2 nếu cần
Thực hiện thủ tục thay thế: thu thập và đối chiếu số liệu với các BB đối chiếu của đơn vị - nếu có. Kiểm tra các khoản thanh toán phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán hoặc kiểm tra chứng từ chứng minh tính hiện hữu của nghiệp vụ bán hàng( hợp đồng, HD, phiếu giao hàng,…) trong năm.
|
Dự phòng nợ phải thu khó đòi chưa được đánh giá và ghi nhận đầy đủ
|
Đánh giá và phân bổ đầy đủ
|
Thu thập bảng phân tích tuổi nợ:
Đối chiếu tổng của Bảng phân tích tuổi nợ( đối chiếu về giá trị, ngày hết hạn, ngày hóa đơn được ghi trên bảng phân tích
Thảo luận với đơn vị về khả năng thu hồi nợ và dự phòng nợ phải thu khó đòi
Xem xét các dự phòng bổ sung có thể phải lập, đối chiếu với câu trả lời của bên thứ ba( KH, luật sư,…)
|
Các khoản khách hàng ứng trước ghi nhận không đầy đủ
|
Hiện hữu và đầy đủ
|
Các khoản KH trả tiền trước: kiểm tra đến chứng từ gốc( hợp đồng, chứng từ chuyển tiền…) đánh giá tính hợp lý của các số dư qua việc xem xét lý do trả trước, mức độ hoàn thành giao dịch tại ngày kết thúc kỳ kế toán.
|
Các nghiệp vụ bù trừ công nợ không được ghi nhận chính xác
|
Đầy đủ, chính xác
|
Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ nợ: xem xét hợp đồng, biên bản thỏa thuân, biên bản đối chiếu và chuyển nợ giữa các bên kiểm tra 100%
|
Số dư khoản mục chưa được phân loại, đánh giá và trình bày phù hợp
|
Phân loại và trình bày
|
Kiểm tra việc phân loại và trình bày các khoản phải thu KH trên BCTC. Kiểm tra các hợp đồng về thời hạn thanh toán để phân loại cho phù hợp.
|
PHẢI THU NỘI BỘ, PHẢI THU KHÁC
|
Chính sách kế toán áp dụng không nhất quán với kỳ trước
|
Nhất quán
|
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng
|
Số dư biến động bất thường
|
Đầy đủ, chính xác
|
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với bảng CDSPS, sổ cái, sổ chi tiết,… và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước ( nếu có)
|
Số liệu không khớp giữa các nguồn số liệu
|
Đầy đủ, chính xác
|
Thu thập và lập bảng tổng hợp chi tiết các khoản phải thu nội bộ và phải thu khác NH/DH theo từng đối tượng KH:
Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan ( sổ cái, sổ chi tiết theo đối tượng, BCDSPS, BCTC)
Đối với các số dư như lãi dự thu đầu tư tài chính, thu lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận được chia…: tham chiếu đến phần hành liên quan
Xem xét bảng tổng hợp để xác định các khoản mục bất thường( số dư lớn, các bên liên quan, nợ lâu ngày số dư không biến động, các khoản không phù hợp với tính chất tài khoản..). thực hiện thủ tục kiểm tra nếu cần
|
Phát sinh nghiệp vụ bất thường về nội dung, giá trị
|
Hiện hữu
|
Đọc lướt sổ cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị, nội dung, tài khoản đối ứng…); tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng nếu cần
|
Số dư khoản mục không có thật
|
Hiện hữu
Quyền và nghĩa vụ
|
Lập và gửi TXN số dư và giao dịch nội bộ và TXN số dư phải thu khác.
Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết, giải thích các khoản chênh lệch nếu có
|
Dự phòng nợ phải thu khó đòi chưa được đánh giá và ghi nhận đầy đủ
|
Đầy đủ
Đánh giá và phân bổ
|
Xem xét trích lập dự phòng:
Kiểm tra các chứng từ có liên quan tới các khoản phải thu nội bộ, phải thu khác đã lập dự phòng, đánh giá tính hợp lý của việc ước tính, tính toán và ghi nhận. kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của bảng phân tích tuổi nợ.
Đối chiếu tổng của bảng phân tích tuổi nợ và bảng CDKT
Chọn mẫu 1 số đối tượng để kiểm tra lại việc phân tích tuổi nợ ( đối chiếu về giá trị, ngày hết hạn, ngày hóa đơn được ghi trên bảng phân tích
Xem xét tuổi nợ của các khoản phải thu nội bộ, phải thu khác và ước tính số cần trích lập dự phòng bổ sung
Đảm bảo đã xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán, có liên hệ và có thể ảnh hưởng tới các khoản pthu nội bộ khác.
|
Số dư khoản mục chưa được phân loại, đánh giá và trình bày phù hợp
|
Phân loại và trình bày
|
Kiểm tra việc phân loại và trình bày các khoản phải thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, ký quỹ… trên BCTC.
|
CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC TÀI SẢN NH VÀ DH
|
Chính sách kế toán áp dụng không nhất quán với kỳ trước
|
Nhất quán
|
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng
|
Số dư biến động bất thường
|
Đầy đủ, chính xác
|
So sánh và phân tích biến động của chi phí trả trước
|
Số liệu không khớp giữa các nguồn số liệu
|
Đầy đủ, chính xác
|
Thu thập và lập bảng tổng hợp phân bổ chi phí trả trước theo từng nội dung chi phí( số đầu kỳ, cuối kỳ, giá trị tăng và giá trị phân bổ trong kỳ, thời điểm phát sinh và thời gian phân bổ:
Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan ( sổ cái, sổ chi tiết theo đối tượng, BCDSPS, BCTC)
Xem xét bảng tổng hợp để xác định các khoản mục bất thường( số dư lớn, các bên liên quan, nợ lâu ngày số dư không biến động, các khoản không phù hợp với tính chất tài khoản..). thực hiện thủ tục kiểm tra nếu cần
|
Phát sinh nghiệp vụ bất thường về nội dung, giá trị
|
Hiện hữu
|
Đọc lướt sổ cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị, nội dung, tài khoản đối ứng…); tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng nếu cần
|
Các nghiệp vụ tăng chi phí trả trước không có đầy đủ chứng từ, phân loại và thời gian phân bổ không phù hợp
|
Hiện hữu
Quyền và nghĩa vụ
|
Kiểm tra các chứng từ liên quan đến các khoản chi phí trả trước phát sinh đảm bảo các chi phí này được ghi nhận đầy đủ, chính xác và phân loại đúng đắn
|
Các nghiệp vụ tăng chi phí trả trước không có đầy đủ chứng từ
|
Hiện hữu
Quyền và nghĩa vụ
|
Đánh giá tính hợp lý của thời gian phân bổ các chi phí trả trước do DN chọn và tính nhất quán với năm trước
|
Bảng phân bổ không chính xác, không phù hợp
|
Đánh giá và phân bổ
|
Kiểm tra lại tính toán của bảng tổng hợp phân bổ và đánh giá tính hợp lý của việc phân bổ chi phí trả trước vào các tài khoản chi phí liên quan
|
Số dư khoản mục chưa được phân loại, đánh giá và trình bày phù hợp
|
Phân loại và trình bày
|
Kiểm tra việc phân loại và trình bày chi phí trả trước và tài sản ngắn hạn/dh khác trên BCTC.
|
Chị ơi cho em hỏi, bọn em sẽ chọn công ty như thế nào ạ
Kiểu như là bọn em đi kiểm ở công ty nào đó rồi báo với chị là tụi em muốn làm về công ty này rồi anh chị sẽ xin số liệu giúp bọn em hay là anh chị sẽ chọn luôn công ty cho bọn em ạ. Vì đợt trước anh Sỉ có nói là nhiều công ty có số liệu nhạy cảm nên em không biết chọn ntn.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |