Lời Cam Đoan
***
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ Giáo viên hướng dẫn là Th.S Đỗ Thị Thu Hằng. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác, và đều có chú thích nguồn gốc sau mỗi trích dẫn để dễ tra cứu, kiểm chứng. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình.
TP.HCM, ngày.......tháng.......năm .........
Người viết
MỤC LỤC
CHƯƠNG :1
TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT VÀ THẺ THANH TOÁN TRONG NỀN KINH TẾ VIỆT NAM 1
.1.1. Tổng quan về thanh toán không dùng tiền mặt: 1
.1.2. Thẻ thanh toán và vai trò của thẻ thanh toán trong nền kinh tế: 3
.1.3. Quy trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ thanh toán: 12
.1.4. Rủi ro của thẻ thanh toán: 13
THỰC TRẠNG VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT VÀ THẺ THANH TOÁN TRONG NỀN KINH TẾ VIỆT NAM 17
.1.5. Tổng quan về sự phát triển thẻ thanh toán tại Việt Nam: 17
.1.6. Cơ sở pháp lí đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt và thẻ thanh toán trong nền kinh tế Việt nam 19
.1.7. Thực trạng và nguyên nhân của những tồn tại về thanh toán không dùng tiền mặt và thẻ thanh toán trong nền kinh tế Việt Nam 21
CHƯƠNG :2
CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT VÀ THẺ THANH TOÁN TRONG NỀN KINH TẾ VIỆT NAM. 57
.2.1. Những kinh nghiệm về sử dụng thẻ thanh toán của một số nước trên thế giới và bài học đối với Việt Nam: 57
.2.2. Định hướng về sự phát triển thẻ thanh toán trong nền kinh tế Việt Nam: 58
.2.3. Giải pháp phát triển thẻ thanh toán của các ngân hàng thương mại Việt Nam: 61
DANH MỤC BẢNG:
Bảng 2.1 Tình hình phát hành thẻ tại Việt nam từ năm 2002 đến năm 2009
Bảng 2.2 Doanh số hoạt động của thẻ thanh toán tại Việt Nam
Bảng 2.3 Doanh số hoạt động thẻ thanh toán tại Việt Nam
Bảng 2.4 Doanh số thanh toán thẻ ghi nợ qua hệ thống ATM và POS của Vietcombank
Bảng 2.5 Số lượng máy ATM tại Việt Nam
Bảng 2.6 Số lượng cơ sở chấp nhận thẻ (CSCNT) tại Việt Nam
Bảng 2.7 Các sản phẩm thẻ được phát hành và thanh toán tại một số ngân hàng Việt Nam
Bảng 2.8 Biểu phí giao dịch của Banknetvn
Bảng 2.9 Biểu phí của Thẻ Vietcombank Connect24 Visa.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH:
Biểu đồ 2.1 Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán
Biểu đồ 2.2 Số lượng thẻ phát hành qua các năm 2002 đến năm 2009
Biểu đồ 2.3 Tỷ trọng các loại thẻ do các ngân hàng trong nước phát hành
Biểu đồ 2.4 Tình hình phát hành thẻ năm 2008
Biểu đồ 2.5 Doanh số hoạt động thẻ thanh toán tại Việt Nam
Biểu đồ 2.6 Doanh số hoạt động các loại thẻ tại Việt Nam
Biểu đồ 2.7 Số lượng máy ATM tại Việt Nam
Biểu đồ 2.8 Số lượng cơ sở chấp nhận thẻ tại Việt Nam
Hình 2.1 Mô hình thanh toán trực tuyến của Vietcombank.
Lời mở đầu
Việt Nam là một trong những quốc gia có tỷ lệ thanh toán tiền mặt lớn. Việc dùng tiền mặt thanh toán dẫn đến nhiều thiệt hại cho cả cơ quan quản lý và người tiêu dùng, như: tốn kém chi phí, không an toàn, dễ bị cướp, mất trộm; tạo nhiều cơ hội cho kinh tế ngầm, trốn thuế và tham nhũng; khó quản lý, kiểm soát chính xác thu nhập đối với những người có thu nhập cao để tính thuế thu nhập cá nhân. Chính vì thế, khi các ngân hàng phát triển các dịch vụ đa dạng và hiện đại chính là động thái quyết định thúc đẩy nhanh hiện thực hóa mục tiêu thanh toán không dùng tiền mặt. Thẻ thanh toán là một trong những phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, một dịch vụ ngân hàng hiện đại đã trở nên phổ biến gần đây.
Trong thời gian vừa qua, các ngân hàng thương mại Việt Nam đạt được nhiều thành công trong lĩnh vực phát hành cũng như thanh toán thẻ với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng, nhận thức của người dân về thẻ thanh toán ngày càng biến đổi theo hướng tích cực. Đồng thời, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước đã ban hành nhiều quy định nhằm hoàn thiện cơ sở pháp lý trong việc phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng cũng như những chích sách thúc đẩy việc thanh toán không dung tiền mặt.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, tổ chức tài chính-ngân hàng Việt Nam sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với các tổ chức tài chính-ngân hàng quốc tế và trong đó dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ của họ lại có nhiều kinh nghiệm về thế mạnh hơn. Các vấn đề đặt ra là các ngân hàng đã có những chiến lược nào để phát triển dịch vụ thanh toán thẻ, vai trò của Ngân hàng Nhà nước và nhận thức của người dân Việt Nam về thẻ thanh toán,…Đây là một trong những vấn đề quan trọng đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay. Do đó, tôi chọn đề tài “ Lưu thông tiền mặt và thẻ thanh toán trong nền kinh tế Việt Nam: Thực trạng và giải pháp” để làm luận văn tốt nghiệp đại học. Luận văn tập trung vào hai mục đích:
-
Nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản và những giải pháp nhằm hạn chế lưu thông tiền mặt và phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của các ngân hàng thương mại.
-
Song song với việc đề xuất một số kiến nghị cơ bản để phát triển dịch vụ thẻ thanh toán, luận văn còn mong muốn đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế lưu thông tiền mặt trong nền kinh tế Việt Nam.
Nội dung của luận văn được trình bày qua 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về thanh toán không dùng tiền mặt và thẻ thanh toán trong nền kinh tế Việt Nam
Chương 2: Thực trạng về thanh toán không dùng tiền mặt và thẻ thanh toán trong nền kinh tế Việt Nam
Chương 3: Các giải pháp và kiến nghị đối với việc phát triển thanh toán không dùng tiền mặt và thẻ thanh toán trong nền kinh tế Việt Nam.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |