I. CƠ SỞ DỮ LIỆU 5
1. Định nghĩa cơ sở dữ liệu 5
2. Các tính chất của một cơ sở dữ liệu 6
II. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 7
1. Định nghĩa hệ quản trị Cơ sở dữ liệu 7
2. Các chức năng của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu 8
3. Các đặc trưng của giải pháp cơ sở dữ liệu 9
Bản chất tự mô tả của hệ cơ sở dữ liệu 9
Sự cô lập giữa các chương trình và dữ liệu. 10
Hỗ trợ các khung nhìn dữ liệu nhiều thành phần 10
Chia sẻ dữ liệu và nhiều người sử dụng 10
Ví dụ về một cơ sở dữ liệu 10
III. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU 12
1. Định nghĩa mô hình cơ sở dữ liệu 13
2. Các loại mô hình cơ sở dữ liệu 13
3. Con người trong hệ cơ sở dữ liệu 16
a. Người quản trị hệ cơ sở dữ liệu (Database Administrator-DBA) 17
Người thiết kế cơ sở dữ liệu (Database Designer) 17
Những người sử dụng (End User) 17
Những người phân tích hệ thống và những người lập trình ứng dụng 18
Những người thiết kế và cài đặt hệ quản trị cơ sở dữ liêu 18
Những người phát triển công cụ 18
Các thao tác viên và những người bảo trì 18
I. SỬ DỤNG MÔ HÌNH KHÁI NIỆM BẬC CAO CHO VIỆC THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 19
II. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỬA MÔ HÌNH THỰC THỂ-LIÊN KẾT 21
1. Kiểu thực thể, tập thực thể, các thuộc tính và các khoá 21
a. Các thực thể và các thuộc tính 21
Các loại thuộc tính 22
Kiểu thực thể, tâp thực thể, khoávà tập giá trị 23
2. Các liên kết, các kiểu liên kết, các vai trò và các ràng buộc cấu trúc 25
a. Các kiểu liên kết, tập liên kết và các thể hiện 25
Cấp liên kết, tên vai trò và liên kết đệ quy 27
Các ràng buộc trên các kiểu liên kết 27
III. VÍ DỤ VỀ THIẾT KẾ MỘT MÔ HÌNH ER 31
1. Đặt vấn đề 31
2. Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và các kiểu liên kết 31
I. CÁC KHÁI NIỆM CỦA MÔ HÌNH QUAN HỆ 35
1. Miền, thuộc tính, bộ và quan hệ 35
2. Các đặc trưng của các quan hệ 38
II. CÁC RÀNG BUỘC QUAN HỆ, LƯỢC ĐỒ CSDL QUAN HỆ 40
1. Các ràng buộc miền 40
2. Ràng buộc khoá và ràng buộc trên các giá trị rỗng (null) 40
3. Cơ sở dữ liệu quan hệ và lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ 42
4. Toàn vẹn thực thể, toàn vẹn quy chiếu và khoá ngoài 44
III. CÁC PHÉP TOÁN CỦA MÔ HÌNH QUAN HỆ 46
1. Các phép toán cập nhật 46
a. Phép chèn (Insert) 46
Phép xoá (Delete) 46
Phép sửa đổi (Update) 48
2. Các phép toán đại số quan hệ 48
a. Phép chọn (SELECT) 49
Phép chiếu (PROJECT) 50
Phép đặt lại tên (RENAME) 52
Các phép toán lý thuyết tập hợp 54
Phép nối (JOIN) 56
Tập hợp đầy đủ các phép toán quan hệ 58
Phép chia 58
3. Các phép toán quan hệ bổ sung 59
IV. CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH THỰC THỂ-LIÊNKẾT THÀNH MÔ HÌNH QUAN HỆ 62
1. Các quy tắc chuyển đổi 62
2. Chuyển đổi mô hình cụ thể 65
I. CÁC NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ 66
1. Ngữ nghĩa của các thuộc tính quan hệ 66
2. Thông tin dư thừa trong các bộ và cập nhật dị thường 67
3. Tạo ra các bộ giả 68
II. CÁC PHỤ THUỘC HÀM 68
III. CÁC DẠNG CHUẨN DỰA TRÊN KHOÁ CHÍNH 75
1. Nhập môn về chuẩn hoá 76
a. Dạng chuẩn 1 77
Dạng chuẩn 2 79
Dạng chuẩn 3 81
I. GIỚI THIỆU SQL 82
II. CÁC LỆNH ĐỊNH NGHĨA DỮ LIỆU 84
1. Tạo cấu trúc CSDL 84
2. Tạo cấu trúc bảng 85
3. Các ràng buộc toàn vẹn SQL 89
III. QUẢN LÝ DỮ LIỆU CƠ BẢN 90
2. Nhập dữ liệu 91
3. Kiểm tra nội dung bảng 91
4. Lưu nội dung bảng 92
5. Bổ sung dữ liệu cho bảng 93
6. Sửa chữa 94
7. Xoá hàng 96
8. Khôi phục nội dung bảng 96
IV. VẤN TIN 96
1. Liệt kê từng phần nội dung bảng 97
2. Các toán tử lôgic: AND, OR và NOT 100
3. Các toán tử đặc biệt 102
V. CÁC LỆNH QUẢN LÝ DỮ LIỆU NÂNG CAO 106
1. Thay đổi kiểu dữ liệu của cột 107
2. Thay đổi đặc điểm thuộc tính 107
3. Bổ sung cột cho bảng 107
4. Nhập dữ liệu cho cột mới 108
5. Sao chép một phần bảng 110
6. Xoá bảng khỏi CSDL 112
VI. VẤN TIN PHỨC TẠP VÀ CÁC HÀM SQL 112
1. Sắp xếp danh sách 112
2. Loại bỏ trùng lặp 116
3. Các hàm số học SQL 116
4. Nhóm dữ liệu 120
5. Bảng ảo: việc tạo các khung nhìn 121
6. Chỉ mục SQL 122
7. Liên kết các bảng CSDL 123
VII. TÓM TẮT 125
VIII. CÂU HỎI ÔN TẬP 132
IX. BÀI TẬP 135
Các cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu đã trở thành một thành phần chủ yếu của cuộc sống hàng ngày trong xã hội hiện đại. Trong vòng một ngày con người có thể có nhiều hoạt động cần có sự giao tiếp với cơ sở dữ liệu; chẳng hạn, đến ngân hàng để rút tiền và gửi tiền, đăng ký chỗ trên máy bay hoặc khách sạn, truy cập vào một thư viện đã tin học hoá để tìm sách báo, đặt mua tạp chí ở một nhà xuất bản, …. Tại các ngân hàng, các cửa hàng, người ta cũng cập nhật tự động việc quản lý tiền bạc hoặc hàng hoá.
Tất cả những giao tiếp như trên được gọi là các áp dụng của cơ sở dữ liệu truyền thống. Trong các cơ sở dữ liệu truyền thống, hầu hết các thông tin được lưu giữ và truy cập là văn bản hoặc số. Một vài năm lại đây, những tiến bộ về kỹ thuật đã đưa đến những áp dụng mới của hệ cơ sở dữ liệu. Các cơ sở dữ liệu đa phương tiện bây giờ có thể lưu trữ hình ảnh, phim và tiếng nói. Các hệ thống thông tin địa lý có thể lưu trữ và phân tích các bản đồ, các dữ liệu về thời tiết và các ảnh vệ tinh. Kho dữ liệu và các hệ thống phân tích trực tuyến được sử dụng trong nhiều công ty để lấy ra và phân tích những thông tin có lợi từ các cơ sở dữ liệu rất lớn nhằm đưa ra các quyết định. Các kỹ thuật cơ sở dữ liệu động và thời gian thực được sử dụng trong việc kiểm tra các tiến trình công nghiệp và sản xuất. Các kỹ thuật tìm kiếm cơ sở dữ liệu đang được áp dụng cho World Wide Web để cung cấp việc tìm kiếm các thông tin cần thiết cho người sử dụng bằng cách duyệt qua Internet.
Để hiểu được các cơ sở kỹ thuật cơ sở dữ liệu chúng ta phải bắt đầu từ các cơ sở của của việc áp dụng cơ sở dữ liệu truyền thống. Trong chương này chúng ta sẽ định nghĩa cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, mô hình cơ sở dữ liệu và các thuật ngữ cơ bản khác.