11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Xây dựng thực thể cùng các thuộc tính tương ứng
Thực thể cơ bản
DIADIEM(MADD, TENDD)
CHUYEN(MACHUYEN, TENCHUYEN, GIODI, GIODEN,
SOKM)
XE(BIENSO, SOCHO)
SODOGHE(MASDG,TENSDG, HINH_SDG)
LOAIHANGHOA(MALOAIHH, TENLOAIHH, QCTINH, DONGIA
Loại thực thể ngoài
DVVANTAI(MADV, T ENDV)
TTKHACHHANG(MAKH, TENKH, SDT)
Loại thực thể ngoài
LICHCHAY(MALC, TENLC, NGAYTAO, NGAYAPDUNG, DENNGAY)
VE(ID_VE, NGAYIN, NGAYLENXE, GIOLENXE, QRCODE)
PHIEUGOIHANG(SOPGH, NGAYLAPPHIEU, TONGTIEN
2.2 Xây dựng mô hình liên kết thực thể
Các khái niệm
2.2.1.1 Mối kết hợp (Entity Relationship): mối kết hợp giữa các thực thể
thường được biểu diễn bằng hình thoi. Trong sơ đồ thực thể liên kết có
các loại liên kết sau:
2.2.1.1.1
Quan hệ 1-1: là mối quan hệ mà mỗi bản thể trong thực thể E1 chỉ
có nhiều nhất một bản thể được liên kết trong thực thể E2
.
2.2.1.1.2
Quan hệ 1-n: là mối quan hệ mà mỗi bản thể trong thực thể E1 có
thể không liên kết hoặc liên kết với một hay nhiều bản thể trong
thực thể E2.
2.2.1.1.3 Quan hệ n-n: là mối quan hệ mà mỗi bản thể trong thực thể có thể
liên kết với nhiều bản thể trong thực thể khác và ngược lại
Thuộc tính của mối kết hợp (Relationship Attribute): mỗi mối kết
hợp cũng có thể có những thuộc tính riêng của chúng.
Chú ý: để đơn giản, đôi khi trình bày các thuộc tính nằm luôn
trong các thực thể
12
2.3 Xác định các quan hệ trong hệ thống
Mối quan hệ giữ thực thể DIADIEM và thực thể CHUYEN là quan
hệ nhiều- nhiều (n-n): một địa có thể có một hoặc nhiều chuyến
xe,mỗi chuyến xe có thể có 1 hoặc nhiều địa điểm.
Mối quan hệ giữ thực thể XE và thực thể LICHCHAY là quan hệ
nhiều- nhiều (n-n): một xe có thể có một hoặc nhiều lịch chạy, mỗi
lịch chạy có thể có một hoặc nhiều lịch chạy.
Mối quan hệ giữ thực thể XE và thực thể CHUYEN là quan hệ nhiều-
nhiều (n-n): một xe có thể có một hoặc nhiều chuyến, mỗi chuyến có thể
có một hoặc nhiều xe.
Hình 2.1 Hình quan hệ thực thể DIADIEM-CHUYEN
Hình 2.2 Hình quan hệ thực thể XE-LICHCHAY
Hình 2.3 Hình quan hệ thực thể XE-CHUYEN
13
Mối quan hệ giữ thực thể LICHCHAY và thực thể CHUYEN là quan hệ
nhiều- nhiều (n-n): một lịch chạy có thể có một hoặc nhiều chuyến, mỗi
chuyến có thể có một hoặc nhiều lịch chạy.
Mối quan hệ giữ thực thể CHUYEN và thực thể VE là quan hệ cha- con
(1-n)): một chuyến có thể có một hoặc nhiều vé, mỗi vé có một chuyến.
Mối quan hệ giữ thực thể KHACH HANG và thực thể VE là quan hệ cha-
con (1-n): một khách hàng có thể có một hoặc nhiều vé, mỗi vé có một
khách hàng.
Mối quan hệ giữ thực thể VE và thực thể PHIEUGOIHANG là quan hệ
cha- con (1-n): một vé có thể có một hoặc nhiều phiếu gởi hàng , mỗi
phiếu gởi hàng có một vé.
Hình 2.4Hình quan hệ thực thể LICHCHAY-CHUYEN
Hình 2.5Hình quan hệ thực thể CHUYEN-VE
Hình 2.6 Hình quan hệ thực thể KHACHHANG-VE
Hình 2.7Hình quan hệ thực thế VE-PHIEUGOIHANG
14
Mối quan hệ giữ thực thể PHIEUGOIHANG và thực thể
LOAIHANGHOA là quan nhiều-nhiều (n-n): một phiếu gửi hàng có thể
có một hoặc nhiều loại hàng hóa, mỗi loại hàng hóa có thể có một hoặc
nhiều phiếu gửi hàng.
Mối quan hệ giữ thực thể LOAIXE và thực thể XE quan cha-con (1-n):
một loại xe có thể có một hoặc nhiều xe, mỗi xe có thể có một loại xe.
Mối quan hệ giữa thực thể XE và loại thực thể SODOGHE là quan
hệ cha-con (1-n): mỗi xe có một sơ đồ ghế, một sơ đồ ghế có nhiều
xe.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |