2. Khai báo qua đĩa mềm
Hình thức khai báo qua đĩa mềm là việc người khai hải quan chuẩn bị trước dữ liệu của tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu trên đĩa mềm và chuyển tới cho cơ quan Hải quan để cập nhật vào hệ thống máy tính theo định dạng được qui định bởi cơ quan Hải quan. Khai báo qua đĩa mềm chỉ áp dụng đối với danh mục chi tiết hàng hoá của tờ khai xuất, nhập khẩu.
2.1. Các tiêu chuẩn chung:
2.1.1. Tiêu chuẩn định dạng tập tin:
- Các tập tin cần khai báo đều phải chuẩn hóa theo định dạng Microsoft Excel 97, Microsoft Excel 2000 hoặc Microsoft Access.
- Tập tin chỉ sử dụng duy nhất kiểu phông chữ TCVN “.VnTime".
2.1.2. Cách đặt tên tập tin:
- Hai ký tự đầu: Là ngày
- Hai ký tự tiếp theo: Là tháng
- Hai ký tự tiếp theo: Là năm
2.1.3. Tiêu chuẩn khi nhập liệu tập tin cần khai báo:
- Tất cả tập tin cần khai báo đều có dữ liệu nằm bắt đầu từ trang tính (Sheet) thứ nhất của tập tin Microsoft Excel.
- Nếu mở nhiều tờ khai trong cùng một ngày thì mỗi trang tính sẽ chứa dữ liệu của từng tờ khai, tên các trang tính sẽ được đổi thành TK1, TK2,... hoặc ghi tên trang tính tương ứng vào góc của tờ khai.
- Các hàng (dòng) chứa dữ liệu khai báo trong trang tính không cần phải khai báo tiêu đề, dữ liệu bắt đầu từ hàng (dòng) và cột đầu tiên.
- Các hàng (dòng) chứa dữ liệu khai báo trong trang tính phải khai báo liền nhau.
- Tập tin không chứa bất kỳ công thức hay mã lệnh thi hành nào khác ngoài dữ liệu cần đăng ký.
- Cơ quan Hải quan cung cấp bảng đơn vị tính và bảng các nước trên thế giới để người khai hải quan khai báo đồng nhất với dữ liệu của cơ quan Hải quan.
- Dữ liệu chi tiết hàng hoá khai báo tại các cột trong trang tính phải đầy đủ và tuân thủ các chỉ tiêu trong bảng dưới đây.
2.2. Cấu trúc tập tin khai báo:
2.2.1. Cấu trúc tập tin dữ liệu khai báo chi tiết hàng tờ khai của các loại hình xuất, nhập khẩu (trừ loại hình gia công):
Cột
|
Tên khai báo tương ứng
|
Ghi Chú
|
1
|
Tên hàng
|
Tên mô tả hàng hoá
|
2
|
Mã HS
|
Mã số trong hệ thống HS khai báo trên TK
|
3
|
Tên nước xuất xứ
|
Nước xuất xứ khai báo trên tờ khai
|
4
|
Đơn vị tính
|
Đơn vị tính khai báo trên tờ khai
|
5
|
Số lượng
|
Số lượng khai báo trên tờ khai
|
6
|
Đơn giá nguyên tệ
|
Đơn giá hiện tại tính theo nguyên tệ khai báo trên tờ khai.
|
7
|
Trị giá nguyên tệ
|
= Số lượng * Đơn giá
|
8
|
Trị giá tính thuế
|
Trị giá tính thuế cả tờ khai (để ra thông báo thuế)
|
9
|
Thuế suất XNK
|
Thuế suất XNK của từng mặt hàng
|
10
|
Thuế suất TTĐB
|
Thuế suất TTĐB của từng mặt hàng
|
11
|
Thuế suất VAT
|
Thuế suất VAT của từng mặt hàng
|
12
|
Tỷ lệ thu khác
|
Ghi tỷ lệ % các khoản thu khác theo quy định
|
2.2.2. Cấu trúc các tập tin dữ liệu khai báo cho loại hình gia công:
2.2.2.1. Cấu trúc tập tin dùng khai báo cho nguyên phụ liệu dự kiến nhập khẩu:
Cột
|
Tên khai báo tương ứng
|
Ghi chú
|
1
|
Mã nguyên phụ liệu (qui ước)
|
Mã nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)
|
2
|
Tên nguyên phụ liệu
|
Tên nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ
|
3
|
Mã HS
|
Mã số trong hệ thống HS
|
4
|
Số lượng
|
Số lượng nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ
|
5
|
Đơn vị tính
|
Đơn ví tính của nguyên phụ liệu khai báo
|
2.2.2.2. Cấu trúc tập tin dùng khai báo cho sản phẩm xuất khẩu:
Cột
|
Tên khai báo tương ứng
|
Ghi chú
|
1
|
Mã sản phẩm (qui ước)
|
Mã sản phẩm khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)
|
2
|
Tên sản phẩm
|
Tên sản phẩm khai báo trên chứng từ
|
3
|
Mã HS
|
Mã số trong hệ thống HS
|
4
|
Số lượng
|
Số lượng khai báo trên chứng từ
|
5
|
Đơn vị tính
|
Đơn vị tính của nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ.
|
2.2.2.3. Cấu trúc tập tin dùng khai báo máy móc thiết bị tạm nhập:
Cột
|
Tên khai báo tương ứng
|
Ghi chú
|
1
|
Mã máy móc thiết bị (quy ước)
|
Mã máy móc thiết bị khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)
|
2
|
Tên máy móc thiết bị
|
Tên máy móc thiết bị khai báo trên chứng từ
|
3
|
Mã HS
|
Mã số trong hệ thống HS
|
4
|
Số lượng
|
Số lượng khai báo trên chứng từ
|
5
|
Đơn vị tính
|
Đơn vị tính khai báo trên chứng từ
|
6
|
Đơn giá
|
Đơn giá khai báo trên chứng từ tính theo nguyên tệ khai báo.
|
7
|
Nguyên tệ
|
Nguyên tệ khai báo trên chứng từ
|
8
|
Tên nước xuất xứ
|
Nước xuất xứ của máy móc thiết bị khai báo trên chứng từ
|
9
|
Tình trạng máy móc thiết bị
|
Hiện trạng còn sử dụng của máy móc thiết bị khai báo trên chứng từ.
|
2.2.2.4. Cấu trúc tập tin dùng khai báo cho hàng hoá trong phụ kiện bổ sung:
Cột
|
Tên khai báo tương ứng
|
Ghi chú
|
1
|
Tên hàng
|
Tên hàng khai báo trên chứng từ
|
2
|
Mã hàng (qui ước)
|
Mã hàng khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)
|
3
|
Mã HS
|
Mã số trong hệ thống HS
|
4
|
Nước xuất xứ
|
Nước xuất xứ khai báo trên chứng từ
|
5
|
Số lượng đăng ký
|
Số lượng đăng ký khai báo trên chứng từ
|
6
|
Đơn vị tính
|
Đơn vị tính của mặt hàng khai báo trên chứng từ.
|
7
|
Số lượng thực tế
|
Số lượng thực tế khai báo trên chứng từ
|
Ghi chú:
- Trường hợp 1: Nếu đăng ký phụ kiện bổ sung mặt hàng mới (chưa có mặt hàng đăng ký tại hợp đồng gia công) người sử dụng nhập cột (số lượng đăng ký) và cột 7 (số lượng thực tế) có số lượng bằng nhau.
- Trường hợp 2: Nếu bổ sung số lượng mặt hàng đã được đăng ký tại hợp đồng gia công, người sử dụng chỉ cần nhập cột 7 (số lượng thực tế).
2.2.2.5. Cấu trúc tập tin dùng khai báo định mức sử dụng nguyên phụ liệu:
Cột
|
Tên khai báo tương ứng
|
Ghi chú
|
1
|
Mã sản phẩm (qui ước)
|
Mã sản phẩm khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)
|
2
|
Mã nguyên phụ liệu (qui ước)
|
Mã nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)
|
3
|
Định mức không hao hụt
|
Định mức không hao hụt khai báo trên chứng từ
|
4
|
Tỷ lê hao hụt
|
Tỷ lệ hao hụt khai báo trên chứng từ
|
2.2.2.6. Cấu trúc tập tin khai báo chi tiết hàng hoá của tờ khai loại hình gia công
Cột
|
Tên khai báo tương ứng
|
Ghi chú
|
1
|
Mã hàng (qui ước)
|
Mã hàng theo danh mục NPL, sản phẩm hoặc thiết bị tại hợp đồng đã đăng ký (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)
|
2
|
Tên nước xuất xứ
|
Nước xuất xứ khai báo trên tờ khai
|
3
|
Đơn vị tính
|
Đơn vị tính khai báo trên tờ khai
|
4
|
Số lượng
|
Số lượng khai báo trên tờ khai
|
5
|
Đơn giá
|
Đơn giá hiện tại tính theo nguyên tệ khai báo tiên tờ khai.
|
2.2.2.7. Cấu trúc tập tin dùng khai báo các mặt hàng hoá trong phiếu chuyển tiếp và thông báo chuyển tiếp:
Cột
|
Tên khai báo tương ứng
|
Ghi chú
|
1
|
Mã hàng (quy ước)
|
Mã hàng theo danh mục NPL, sản phẩm hoặc thiết bị tại hợp đồng đã đăng ký (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)
|
2
|
Số lượng
|
Số lượng khai báo trên phiếu và thông báo chuyển tiếp
|
3
|
Đơn vị tính
|
Đơn vị tính khai báo trên phiếu và thông báo chuyển tiếp
|
4
|
Đơn giá
|
Đơn giá hiện tại tính theo nguyên tệ khai báo trên Phiếu và thông báo chuyển tiếp
|
5
|
Ngoại tệ
|
Ngoại tệ sử dụng để mua hàng hoá đó
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |