§Ønh
X
|
Y
|
STT
|
§Ønh
|
X
|
Y
|
1
|
DDA
|
1769540.626
|
541733.383
|
18
|
§22
|
1773327.761
|
537906.923
|
2
|
§1
|
1769854.906
|
541693.068
|
19
|
§23
|
1773541.763
|
537918.778
|
3
|
§2
|
1770075.638
|
541267.111
|
20
|
§24
|
1773785.840
|
537957.958
|
4
|
§5
|
1770331.202
|
540946.470
|
21
|
§25
|
1774083.543
|
537819.653
|
5
|
§7
|
1770496.584
|
540514.196
|
22
|
§26
|
1774294.363
|
537787.357
|
6
|
§8
|
1770551.43
|
540203.461
|
23
|
§27
|
1774381.482
|
537818.211
|
7
|
§11
|
1770754.711
|
539813.857
|
24
|
§28
|
1774514.768
|
537818.359
|
8
|
§12
|
1771270.046
|
539295.135
|
25
|
§29
|
1774736.529
|
537743.127
|
9
|
§13
|
1771424.439
|
539131.681
|
26
|
§30
|
1774902.174
|
537653.187
|
10
|
§14
|
1771580.797
|
538921.040
|
27
|
§31
|
1775196.616
|
537579.813
|
11
|
§15
|
1771918.876
|
538709.778
|
28
|
§32
|
1775438.968
|
537489.342
|
12
|
§16
|
1772171.328
|
538538.372
|
29
|
§33
|
1775572.187
|
537485.224
|
13
|
§17
|
1772450.427
|
538554.817
|
30
|
§34
|
1775845.786
|
537287.734
|
14
|
§18
|
1772601.147
|
538544.699
|
31
|
§35
|
1776013.067
|
537080.549
|
15
|
§19
|
1772915.422
|
538356.879
|
32
|
§36
|
1776141.667
|
537015.741
|
16
|
§20
|
1773160.813
|
538223.476
|
33
|
CDA
|
1776211.444
|
536959.780
|
17
|
§21
|
1773201.816
|
538040.143
|
|
|
|
|
Nguồn: Thuyết minh nghiên cứu khả thi của dự án
Hướng tuyến phương án 2 đảm bảo cải thiệt tình trạng ngập lụt, hiệu quả đầu tư và thuận lợi trong phát triển đô thị trong tương lai và đã được phê duyệt bởi UBND TP Đà Nẵng.
- Về mặt bằng: Theo hệ toạ độ VN2000, Kinh tuyến trục: 107°45’, múi chiếu 3°.
- Về độ cao: Theo hệ cao độ Nhà nước tại Hòn Dấu - Hải Phòng.
2) Lựa chọn phương án đường:
Do nguồn vốn đầu tư dự án hạn chế nên mặc dù số làn xe mong muốn là 4 làn, nhưng trước tiên chỉ có thể thực hiện một phương án là 2 làn xe chạy. Lượng giao thông sẽ được kiểm tra theo dõi sau khi con đường này được đưa vào sử dụng và sự gia tăng giao thông sẽ bổ sung thêm làn đường xe chạy. Phương án 2 làn xe đã được phê duyệt bởi UBND Tp. Đà Nẵng tại Quyết định số: 4945/QĐ-UBND ngày 14/06/2011 của UBND Tp. Đà Nẵng và được cụ thể hóa qua quy hoạch phát triển tổng thể giao thông công chính điều chỉnh thành phố Đà Nẵng và đã phê duyệt.
3) Bình diện tuyến:
Trên cơ sở hướng tuyến được chấp thuận, Tư vấn thiết kế tiến hành khảo sát cắm tuyến trên thực địa. Bình diện được thiết kế đạt tiêu chuẩn đường phố chính thứ yếu. Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất Rmin =100m.Kết quả thiết kế như sau:
Bảng 1-3: Thống kê các yếu tố đường cong nằm
STT
|
Đỉnh
|
Góc A
|
R(m)
|
T(m)
|
P(m)
|
K/2(m)
|
ln(M)
|
ISC(%)
|
W(M)
|
hướng
|
1
|
ĐĐA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đ1
|
180D27'37"
|
Không đóng cong
|
phải
|
3
|
Đ2
|
100D58'03"
|
100
|
82.48
|
29.63
|
68.97
|
25.00
|
4.00
|
0.40
|
trái
|
4
|
Đ3
|
189D49'10"
|
200
|
17.18
|
0.74
|
17.14
|
12.00
|
2.00
|
0.30
|
phải
|
5
|
Đ4
|
204D37'08"
|
200
|
43.64
|
4.71
|
42.97
|
12.00
|
2.00
|
0.30
|
phải
|
6
|
Đ5
|
162D22'48"
|
200
|
31
|
2.39
|
30.75
|
12.00
|
2.00
|
0.40
|
trái
|
7
|
Đ6
|
152D42'56"
|
200
|
48.54
|
5.81
|
47.62
|
12.00
|
2.00
|
0.30
|
trái
|
8
|
Đ7
|
185D04'41"
|
400
|
17.74
|
0.39
|
17.73
|
12.00
|
2.00
|
0.00
|
phải
|
9
|
Đ8
|
202D52'21"
|
100
|
20.23
|
2.03
|
19.96
|
25.00
|
4.00
|
0.40
|
phải
|
10
|
Đ9
|
212D48'58"
|
100
|
29.45
|
4.25
|
28.64
|
25.00
|
4.00
|
0.40
|
phải
|
11
|
Đ10
|
153D08'07"
|
100
|
23.88
|
2.81
|
23.44
|
25.00
|
4.00
|
0.40
|
trái
|
12
|
Đ11
|
197D15'32"
|
200
|
30.35
|
2.29
|
30.12
|
12.00
|
2.00
|
0.30
|
phải
|
13
|
Đ12
|
178D33'17"
|
1000
|
12.61
|
0.08
|
12.61
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
trái
|
14
|
Đ13
|
173D13'10"
|
1000
|
59.24
|
1.75
|
59.17
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
trái
|
15
|
Đ14
|
201D24'46"
|
100
|
18.91
|
1.77
|
18.69
|
25.00
|
4.00
|
0.40
|
phải
|
16
|
Đ15
|
177D49'33"
|
2000
|
37.95
|
0.36
|
37.95
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
trái
|
17
|
Đ16
|
217D32'48"
|
100
|
33.99
|
5.62
|
32.77
|
25.00
|
4.00
|
0.40
|
phải
|
18
|
Đ17
|
172D47'15"
|
400
|
25.21
|
0.79
|
25.18
|
12.00
|
2.00
|
0.00
|
trái
|
19
|
Đ18
|
152D58'38"
|
100
|
24.03
|
2.85
|
23.58
|
25.00
|
4.00
|
0.40
|
trái
|
20
|
Đ19
|
182D20'01"
|
1000
|
20.37
|
0.21
|
20.36
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
phải
|
21
|
Đ20
|
131D08'12"
|
60
|
27.26
|
5.9
|
25.58
|
Nút giao
|
trái
|
22
|
Đ21
|
210D47'08"
|
100
|
27.53
|
3.72
|
26.87
|
25.00
|
4.00
|
0.40
|
phải
|
23
|
Đ22
|
229D46'42"
|
100
|
46.4
|
10.24
|
43.44
|
25.00
|
4.00
|
0.40
|
phải
|
24
|
Đ23
|
185D56'55"
|
400
|
20.78
|
0.54
|
20.76
|
12.00
|
2.00
|
0.00
|
phải
|
25
|
Đ24
|
145D57'45"
|
100
|
30.61
|
4.58
|
29.7
|
25.00
|
4.00
|
0.40
|
trái
|
26
|
Đ25
|
196D12'31"
|
200
|
28.48
|
2.02
|
28.29
|
12.00
|
2.00
|
0.30
|
phải
|
27
|
Đ26
|
208D12'42"
|
100
|
25.13
|
3.11
|
24.62
|
25.00
|
4.00
|
0.40
|
phải
|
28
|
Đ27
|
160D33'41"
|
100
|
17.13
|
1.46
|
16.96
|
25.00
|
4.00
|
0.40
|
trái
|
29
|
Đ28
|
161D11'49"
|
100
|
16.56
|
1.36
|
16.41
|
25.00
|
4.00
|
0.40
|
trái
|
30
|
Đ29
|
170D14'20"
|
400
|
34.16
|
1.46
|
34.07
|
12.00
|
2.00
|
0.00
|
trái
|
31
|
Đ30
|
194D30'28"
|
200
|
25.46
|
1.61
|
25.32
|
12.00
|
2.00
|
0.30
|
phải
|
32
|
Đ31
|
173D31'20"
|
1000
|
56.59
|
1.6
|
56.53
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
trái
|
33
|
Đ32
|
198D42'01"
|
200
|
32.93
|
2.69
|
32.64
|
12.00
|
2.00
|
0.30
|
phải
|
34
|
Đ33
|
145D56'53"
|
100
|
30.62
|
4.58
|
29.72
|
25.00
|
4.00
|
0.40
|
trái
|
35
|
Đ34
|
164D44'24"
|
300
|
40.19
|
2.68
|
39.95
|
12.00
|
2.00
|
0.00
|
trái
|
36
|
Đ35
|
152D43'27"
|
100
|
24.26
|
2.9
|
23.8
|
25.00
|
4.00
|
0.40
|
trái
|
37
|
CĐA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: Thuyết minh nghiên cứu khả thi của dự án
Bảng 1-4: Kết quả thiết kế đường cong nằm
TT
|
Bán kính
|
Phương án 1
|
Phương án 2
|
Đỉnh
|
Tỷ lệ (%)
|
Đỉnh
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
100<R<200
|
9
|
25,00
|
6
|
28,13
|
2
|
200<R<300
|
15
|
41,67
|
14
|
46,88
|
3
|
300<R<400
|
1
|
2,78
|
1
|
3,13
|
4
|
400<R<1.000
|
5
|
13,89
|
5
|
15,63
|
5
|
1.000<R
|
5
|
13,89
|
6
|
15,63
|
6
|
Không đóng cong
|
1
|
2,78
|
|
|
Tổng
|
36
|
100
|
32
|
100
|
Nguồn: Thuyết minh nghiên cứu khả thi của dự án
1.4.3.2. Cắt dọc tuyến đường
Nguyên tắc thiết kế:
Khu vực tuyến đi qua đoạn Km0+0,00 - Km2+158,39 nằm trong vùng thường xuyên bị ngập lụt vào mùa mưa lũ nước. Để đảm bảo hài hòa giữa tần suất ngập lũ, cao độ hiện trạng khu vực dân cư hai bên tuyến cũng như chủ trương đầu tư tuyến đường. Cao độ đường đỏ được thiết kế theo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Phù hợp với các quy hoạch được duyệt trên tuyến đường (Quy hoạch chiều cao thoát nước trung tâm hành chính xã Hòa Nhơn được duyệt tần suất 5%, cao độ thiết kế tim đường thấp nhất H = 6,2m;
- Đảm bảo tần suất thiết kế;
- Hạn chế ảnh hưởng dân cư hai bên tuyến;
- Tuân thủ các điểm khống chế: Đường Hoàng Văn Thái, Qlộ 14B cũ, ĐT602, cao độ các vị trí cầu cống;
- Đảm bảo độ dốc thoát nước i>0,3%;
- Tận dụng nền đường cũ, đảm bảo bề dày kết cấu mặt đường làm mới;
- Trắc dọc được thiết kế theo phương pháp đường bao;
- Độ dốc dọc tối đa 4%.
Bảng 1-5: Bảng kết quả cao độ khống chế thiết kế cắt dọc
-
TT.
|
Lý trình
|
Mô tả vị trí
|
C.độ k.chế
|
Ghi chú
|
1
|
Km0+00
|
Giao đường tỉnh 604
|
8.13
|
Giữ nguyên hiện trạng
|
2
|
Km0 - Km0+900
|
Quy hoạch TTHC Hòa Nhơn
|
> 6.20
|
Theo cao độ QH
|
3
|
Km4+859.72
|
Giao đường Hoàng Văn Thái
|
9.70
|
Cao độ đường hoàn công
|
4
|
Km8+924.60
|
Giao đường tỉnh 602
|
8.36
|
Giữ nguyên hiện trạng
|
5
|
Cầu nhỏ, cống trên tuyến
|
Báo cáo thủy văn về mức phù hợp P 5%
|
6
|
Mức nước lũ dọc tuyến
|
Báo cáo thủy văn về mức phù hợp P 5%
|
Nguồn: Thuyết minh nghiên cứu khả thi của dự án
1.4.3.3. Cắt ngang tuyến đường
Quy mô cắt ngang đường được chọn như sau:
+ Mặt đường : 2x5,25m, dốc ngang 2 mái 2%.
+ Vỉa hè : 2 x 5,0m = 10,0m, dốc ngang 2%.
Bề rộng nền đường: (5,0+10,5+5,0) = 20,5m.
Hình 1-6: Phương án mặt cắt nền bình thường
Hình 1-7: Phương án mặt cắt nền đắp cao
1.4.3.4. Thiết kế nền đường và bảo vệ
* Đầm chặt:
Nền đường được đào đắp cho đủ bề rộng, đúng cao độ thiết kế và lu lèn đạt độ chặt K95, CBR >6, riêng 30cm (nền đào), 50cm (nền đắp) trên cùng sát dưới lớp áo đường dùng đất đồi lu lèn K98 đảm bảo sức chịu tải CBR > 8.
Tại các đoạn tuyến qua khu vực ruộng màu, lúa nền đường trước khi đắp được vét hữu cơ dày 30cm hoặc vét bùn dày 50cm. Độ dốc nền đắp >20% tiến hành đào cấp trước khi đắp Bcấp = 1,0m.
* Độ dốc Taluy:
Độ dốc taluy phụ thuộc vào điều kiện địa chất tuyến, đối với nền đắp thông thường 1/m=1/1,5; nền đào trong đất đồi 1/m=1/1,0. Taluy được trồng cỏ, tại các vị trí đi sát sông , ngập lụt taluy được gia cố bằng tấm bê tông KT(40x40x5)cm, trên hệ khung giằng BTCT.
1.4.3.5. Thiết kế áo đường
Kết cấu áo đường được thiết kế theo qui trình thiết kế áo đường mềm với đường phố chính phù hợp với tiêu chuẩn 22TCN211-06, tải trọng thiết kế trục 12 tấn, đường kính vệt bánh xe D=36cm. Môđun đàn hồi yêu cầu Eyc 155MPa. Kết cấu áo đường từ trên xuống như sau:
Phần tăng cường mặt đường cũ tận dụng:
Bê tông nhựa chặt hạt nhỏ BTNC12,5 dày 5cm;
Tưới nhựa dính bám TC 0.5 kg/m2;
Bê tông nhựa chặt hạt trung BTNC19 dày 7cm;
Tưới nhựa dính bám TC 1.0 kg/m2;
Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax25 dày 15cm;
Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax37,5 dày 15cm;
Bù vênh cấp phối đá dăm loại 1 Dmax25.
Phần mặt đường cạp mở rộng và làm mới:
Bê tông nhựa chặt hạt nhỏ BTNC12,5 dày 5cm;
Tưới nhựa dính bám TC 0.5 kg/m2;
Bê tông nhựa chặt hạt trung BTNC19 dày 7cm;
Tưới nhựa dính bám TC 1.0 kg/m2;
Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax25 dày 15cm;
Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax37,5 dày 15cm;
Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax37,5 dày 15cm;
1.4.3.6. Thiết kế các hạng mục phụ trợ
1) Vỉa hè - Bó vỉa - Hố trồng cây
a) Vỉa hè:
Vỉa hè được đào, đắp đất, lu lèn đạt độ chặt K= 0,95 đến cao độ thiết kế, bề mặt vỉa hè lót gạch Darramic dày 4cm, lớp vữa ximăng M.75 dày 2,0cm dưới cát hạt thô đầm chặt dày 5cm.
b) Bó vỉa:
Cấu tạo dạng vát 2/1 cao 20cm, rộng 25cm, đầu bằng rộng 5cm, phần trên có kết cấu bằng bê tông M.250 đá 1x2 lắp ghép từng cấu kiện dài 1.0m. Bó vỉa phần dưới KT(60x20)cm bằng bêtông M.200 đá 1x2 đổ tại chỗ, trên lớp dăm sạn đệm dày 10cm. Chiều rộng rãnh biên 30cm, dốc rãnh biên 5%. Gắn kết phần trên và phần dưới bằng vữa xi măng M.100 dày 1,5cm.
c) Hố trồng cây - cây xanh:
Xây dựng hố trồng cây kích thước (1.0x1.0)m cao 50cm, bố trí dọc tuyến hai bên trên vỉa hè cách khoảng trung bình 8m/hố. Hố trồng cây xây dựng cách mép bó vỉa 1,0m. Kết cấu hố trồng cây bằng bê tông M.250 đá 1x2 lắp ghép.
Cây xanh: Có thể trồng một trong các loại cây chủ lực đã được thành phố lựa chọn sau: cây Lim xẹt, cây Sao đen, cây Muồng tím...
d) Cống kỹ thuật:
Thiết kế bố trí các cống kỹ thuật để dẫn các công trình ngầm qua đường. Vị trí bố trí công kỹ thuật dựa vào nhu cầu của cung cấp hạ tầng kỹ thuật như cấp nước, cấp điện, cáp quang thông tin,...
Kết cấu loại cống hộp lắp ghép kích thước (1,0x1,0)m, đốt cống dài 1,0m. Đốt cống dùng BTCT M250 đá 1x2, đệm móng cống dùng BT M150 đá 2x4, dưới lớp dăm sạn đệm dày 10cm.
- Kết quả thiết kế: 23cái/576m.
2)Nút giao, đường giao dân sinh
Thiết kế nút theo dạng nút giao bằng, tốc độ xe trong nút 20km/h. Kết cấu nền mặt đường nút giao được thiết kế như kết cấu tuyến chính. Phạm vi thiết kế hết phạm vi vuốt nối.
Thiết kế vuốt nối mép bó vỉa với bán kính bó vỉa từ 5,0-12m, cụ thể:
- Giao với đường có bề rộng 10,5m < B : Rmin = 12m;
- Giao với đường có bề rộng 7,5m < B<10,5 : Rmin = 10m;
- Giao với đường có bề rộng 5,5m < B<7,5 : Rmin = 8m;
- Giao với đường có bề rộng 3,0m < B <5,5m: Rmin = 5m;
Các đường giao dân sinh có B < 3m được vuốt nối vào vỉa hè.
Các đường giao dân sinh có cao độ chênh cao với tuyến chính được thiết kế vuốt nối với độ dốc dọc imax< 4%. Kết cấu hoàn trả:
* Đường bê tông xi măng (BTXM):
+ BTXM M200 dày 18cm;
+ Giấy dầu;
+ CPĐD loại 1 Dmax25 dày 10cm.
* Đường bê tông nhựa (BTN):
+ BTNC15 dày 5cm;
+ Tưới nhựa dính bám TC 0,5 kg/m2;
+ CPĐD loại 1 Dmax25 dày 15cm.
3) Điểm dừng xe bus
Trên đường DH2 sẽ có 36 điểm dừng xe buýt. Điểm dừng xe buýt được thiết kế dạng dừng tránh, có làn phụ, cách khoảng (300-700)m bố trí một điểm. Kết cấu như kết cấu tuyến chính.
4) An toàn giao thông
Tổ chức giao thông trên tuyến bằng hệ thống báo hiệu đường bộ: biển báo, vạch sơn theo điều lệ báo hiệu giao thông đường bộ hiện hành (Điều lệ báo hiệu 22 TCN 237-01).
5) Vệ sinh môi trường
Trồng các loại cây xanh phù hợp trên vỉa hè có tác dụng giảm tiếng ồn, chống bụi và làm mát cho người đi bộ. Cự ly dọc tuyến 8m/cây, trồng cả hai bên.
Dọc trên tuyến, bố trí các thùng rác dọc hai bên vỉa hè, cách khoảng 50m/thùng. Hình dạng và kích thước thùng rác phải mỹ quan, phù hợp với tuyến đường.
6) Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác
Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác: Cấp điện, cấp nước, chiếu sáng, cáp quang, thông tin liên lạc,... theo tiêu chuẩn của từng chuyên ngành riêng và được lập thành hồ sơ riêng.
7) Công trình thoát nước
a) Nguyên tắc thiết kế:
Về thoát nước: Đây là tuyến đường đô thị nên việc tập trung nước vào một chỗ là cần thiết, do đó tùy theo lưu vực, nơi tập trung nước mà gom các vị trí cống hiện hữu trên tuyến để tập trung vào một số vị trí cho phù hợp.
Về khẩu độ: Kết hợp khẩu độ cầu cống hiện hữu với cầu cống hiện hữu trên tuyến Hải Vân - Túy Loan và cống qua kênh chính trạm bơm Túy Loan, thoát nước lưu vực.
Hệ thống thoát nước ngang được tính toán thiết kế theo Tiêu chuẩn tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ ( 22 TCN 220 - 95). Tần suất thiết kế P = 5%.
Các cống thủy lợi, cống lấy nước của trạm bơm được thiết kế hoàn trả.
Hệ thống thoát nước dọc được tính toán thiết kế theo Sổ tay tính toán Thuỷ văn, Thuỷ lực Cầu đường của Bộ Giao thông Vận tải.
b) Thoát nước dọc
Thoát nước dọc bố trí trên vỉa hè, tim hệ thống thoát nước cách mép mặt đường xe chạy 2,5m. Dùng ống bê tông ly tâm D=800, đặt trên móng đá dăm 4x6 dày 30cm. Hố ga, cửa thu và mương ngang bố trí cách khoảng 25m, kết cấu bê tông M150 đậy đan BTCT M200. Tại các vị trí đường ngang dùng ống bê tông ly tâm chịu lực.
Thoát nước dọc được đấu nối vào các cầu, cống thoát nước ra sông Túy Loan.
Tại các đoạn phân kỳ đầu tư, rãnh dọc nền đào được gia cố bằng tấm bê tông lắp ghép kt(57x50x8)cm.
Hoàn trả mương thủy lợi kết cấu đất đắp K95, mương dạng hình thang kt(5+1)x1m, độ dốc mái 1:2.
c) Thoát nước ngang
- Chủ trương thiết kế: Thiết kế mới;
- Quy mô : Vĩnh cữu;
- Tải trọng tính toán : HL93, H30-XB80;
- Khổ cầu, cống bằng khổ nền đường.
* Cống hộp:
Các cống trên tuyến được thiết kế dạng cống hộp khẩu độ từ (100x100)cm đến (300x300)cm.
- Thân cống: Kết cấu BTCT M300 đá 1x2, chân khay thân cống bê tông M200 đá 1x2.
- Thượng hạ lưu: Tường đầu, cánh kết cấu BTCT M300 đá 1x2, sân cống chân khay sân cống bằng bê tông M150 đá 2x4, trên lớp đệm dăm sạn dày 10cm. Gia cố chống xói thượng hạ lưu bằng đá hộc xếp khan.
- Bản giảm tải: Kết cấu BTCT M200 đá 1x2, hố thu hệ thống thoát nước dọc kết cấu BT M150, đậy đan BTCT M200.
+ Cống hộp (100x100)cm : 13/606.5 (cái/mdài);
+ Cống hộp (150x150)cm : 6/144 (cái/mdài);
+ Cống hộp 2x(150x150)cm : 1/22 (cái/mdài);
+ Cống hộp (200x200)cm : 2/62 (cái/mdài);
+ Cống hộp 2x(300x200)cm : 1/23 (cái/mdài);
+ Cống hộp (300x300)cm : 5/118 (cái/mdài).
Bảng 1-6: Thống kê các cống thoát nước ngang
400>300>200>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: