Bảng 1.4 . Tổng hợp khối lượng mở vỉa
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
1
|
Chuẩn bị mặt bằng
|
m2
|
6.600
|
2
|
Đào hố thu
|
m3
|
8.000
|
3
|
San gạt mặt bằng bãi chứa
|
m2
|
3.000
|
4
|
Làm đường vận chuyển nội bộ
|
m
|
500
|
5
|
Làm đường vận chuyển ngoài mỏ
|
m
|
465
|
6
|
Lắp đặt hệ thống bơm dẫn nước
|
m
|
270
|
7
|
Khai thác cát
|
m3
|
14.000
|
Trình tự khai thác:
Trình tự khai thác được xác định phù hợp với điều kiện địa hình khu mỏ và hệ thống khai thác đã chọn: Khai thác từ phần địa hình thấp lên phần địa hình cao, từ khối trữ lượng I.121 trước, khai thác cuốn chiếu từ Nam lên Bắc, hướng khai thác chính từ phía Tây sang phía Đông. Khai thác theo lớp bằng với chiều cao tầng bằng chiều cao thân cát.
Phân chia thành các giai đoạn khai thác như sau:
Giai đoạn XDCB mỏ (01 năm)
Khối lượng xây dựng cơ bản mỏ thực hiện trong thời gian 01 năm. Sau khi kết thúc xây dựng cơ bản mỏ tạo mặt bằng khai trường đủ để tiến hành khai thác theo đúng công suất thiết kế là 100.000m3. Trong năm đầu khai thác đạt 64% công suất thiết kế tại khối trữ lượng I.121 là 64.000m3.
Giai đoạn khai thác đạt công suất thiết kế:
Giai đoạn khai thác ổn định đạt công suất thiết kế tính từ năm khai thác thứ 2 cho đến khi chuẩn bị chuyển sang giai đoạn đóng cửa mỏ.
Giai đoạn đóng cửa mỏ, kết thúc khai thác:
Giai đoạn đóng cửa mỏ, kết thúc khai thác được thực hiện trong thời gian 0,5 năm kể từ khi hết hạn giấy phép khai thác mỏ.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |