7.15 (088) - MÃ SỐ BÁO CÁO (L)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa một mã số báo cáo không phải là Số báo cáo kỹ thuật chuẩn (STRN). Các số STRN được nhập vào trường 027 (Số báo cáo kỹ thuật chuẩn). Trường 088 không được sử dụng để ghi một mã số đi kèm với số tùng thư. Trường 088 là trường lặp đối với tài liệu có nhiều số báo cáo khác nhau.
CẤU TRÚC TRƯỜNG
Chỉ thị 1
Không xác định
# Không xác định
Chỉ thị 2
Không xác định
# Không xác định
Mã trường con
$a Mã số báo cáo (KL)
8. Các trường tiêu đề - Thông tin chung
8.1. (X00) - TÊN CÁ NHÂN
8.1.1. Thông tin chung
100 Tiêu đề chính - Tên cá nhân (KL)
600 Tiêu đề bổ sung chủ đề – Tên cá nhân (L)
700 Tiêu đề bổ sung - Tên cá nhân (L)
Chỉ thị 1
Dạng tên cá nhân làm tiêu đề
0 Tên riêng
1 Họ
3 Dòng họ
Chỉ thị 2
100 Không xác định
# Không xác định
Chỉ thị 2
600 Từ điển Từ chuẩn
4 Nguồn không xác định
7 Nguồn được ghi trong trường con $2
700 Dạng tiêu đề bổ sung
# Không có thông tin
2 Tiêu đề phân tích
Mã trường con
Phần tên
$a Tên cá nhân (KL)
$q Dạng đầy đủ hơn của tên (KL)
$b Thứ bậc (L)
$c Danh hiệu, chức danh và từ khác đi kèm với tên (KL)
$d Năm tháng đi kèm với tên (KL)
$e Thuật ngữ xác định trách nhiệm liên quan (L)
$u Nơi công tác hoặc địa chỉ của cá nhân (KL)
Phần đề mục chủ đề
$v Phụ đề hình thức (L) [600]
$x Phụ đề chung (L) [600]
$y Phụ đề thời gian (L) [600]
$z Phụ đề địa lý (L) [600] Các trường con kiểm soát
$2 Nguồn của đề mục chủ đề hoặc thuật ngữ (KL) [600]
$3 Tài liệu đặc tả (KL) [600/700]
QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Dấu phân cách- Dấu phân cách của các yếu tố phụ trong đề mục được dùng theo quy tắc biên mục hoặc hệ thống đề mục chủ đề/từ điển từ chuẩn. Các trường 100, 600, 700 được kết thúc bằng dấu phân cách hoặc đóng ngoặc trừ khi có dữ liệu của trường con $2 hoặc $3. Nếu các trường con cuối cùng là trường con $2 hoặc $3 thì dấu phân cách hoặc đóng ngoặc được đặt trước các trường con này.
100 1#$aĐào Trọng Thi, $uĐại học Quốc gia Hà Nội.
600 04$aTố Hữu, $xThơ, $y1937-1946.
600 17$aCapote, Truman, $d1924- $xCriticism and interpretation.$2lcsh
100 1#$aGrozelier, Leopold. $4art.
Phần tên ở đề mục tên cá nhân/nhan đề kết thúc bằng dấu phân cách. Dấu phân cách này được đặt trong dấu đóng ngoặc (nếu có). Phần tên hoặc nhan đề đứng trước Phụ đề không kết thúc bằng dấu phân cách trừ khi phần tên hoặc nhan đề kết thúc bằng chữ viết tắt, chữ cái đầu hoặc năm bắt đầu.
600 17$aSavos’kin, A. N. $q(Anatolii Nikolaevich) $vBibliography. $2lcsh
600 17$aTatlin, Vladimir Evgrafovich, $d1885-1953. $tMonument to the Third International $xCopying. $2lcsh
600 07$aAlexander, $cthe Great, $d356-323 B.C. $xArt. $2lcsh
Khoảng trống- Các từ viết tắt từ các chữ cái đầu của tên viết cách nhau một khoảng trống.
100 1#$aHyatt, J. B.
100 1#$aFlam, F. A. $q(Floyd A.)
700 1#$aEnschedé, Ch. J.
100 1#$aGorbanev, R. V. $q(Rostilav Vasil’evich)
Không để khoảng trống giữa các chữ cái đầu không phải là tên cá nhân. Từ viết tắt có từ hai chữ cái trở lên được viết cách từ trước và từ sau một khoảng trống.
100 0#$aCuthbert, $cCha, O.S.F.C., $d1866-1939.
100 1#$aSharma, S. K., $cM.P.H.
Phần tên chứa năm kết thúc bởi một khoảng trống khi nó đứng trước các Phụ đề.
600 17$aFord, Gerald R., $d1913- $xAssassination attempt, 1975 (September 9). $2lcsh
Mạo từ- Bỏ qua các mạo từ (thí dụ Le, The…) ở đầu trường tiêu đề là tên cá nhân (trừ khi các mạo từ được chủ định đưa vào tệp kiểm soát mạo từ). Cũng có thể bỏ qua các mạo từ bắt đầu tiêu đề bổ sung là nhan đề và/ hoặc phần (thí dụ 600, 700). Các ký tự có dấu và/ hoặc ký tự đặc biệt ở đầu trường được giữ lại. Lưu ý, các ký tự như vậy thường bị bỏ qua với mục đích sắp xếp hoặc chọn lọc.
600 14$a’Abd al-Wahhăb, ‘Abd al-‘ Aziz.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |