7.8 (041) - MÃ NGÔN NGỮ (KL)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa các mã ba ký tự chữ cái để mô tả ngôn ngữ liên quan với tài liệu. Khi ngôn ngữ được ghi dưới dạng văn bản đầy đủ thì dữ liệu đó được nhập vào trường 546 (điều 13.10).
Trường này được sử dụng kết hợp với các vị trí trường 008/35-37 (Ngôn ngữ). Nếu trường 008/35-37 không chứa ba khoảng trống (###), thì mã ở trường 008/35-37 trùng với mã thứ nhất trong trường con $a của trường 041.
Nếu trường 008/35-37 chứa tất cả ba khoảng trống (###) và trường 041 được sử dụng, thí dụ để ghi mã ngôn ngữ của tài liệu đi kèm, thì không sử dụng trường con $a.
Đối với các tệp tin, trường 041 được sử dụng để ghi các mã của các ngôn ngữ liên quan tới dữ liệu và/hoặc giao diện của người dùng (thí dụ, hiển thị trên màn hình). Trường này không sử dụng để mã hoá các ngôn ngữ của máy (thí dụ, COBOL) hoặc các mã ký tự (thí dụ, ASCII). Thông tin về các ngôn ngữ máy được ghi ở trường 538 (điều 13.9).
Nguồn của mã theo ISO 639-2 Mã ngôn ngữ chuẩn quốc tế.
CẤU TRÚC TRƯỜNG
Chỉ thị
Chỉ thị 1
Chỉ thị về dịch
0 Tài liệu không phải là bản dịch/không chứa phần dịch
1 Tài liệu là bản dịch hoặc có chứa phần dịch
Chỉ thị 2
Không xác định
# Không xác định
Mã trường con
$a Mã ngôn ngữ của chính văn, của rãnh âm thanh hoặc nhan đề riêng biệt (L)
$b Mã ngôn ngữ của bài tóm tắt hoặc đề mục (L)
$h Mã ngôn ngữ của nguyên bản và/hoặc các bản dịch trung gian (L)
QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Viết hoa - Tất cả các mã ngôn ngữ được nhập bằng các chữ viết thường.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |