10.2 Có thể đưa các thông tin bổ sung như:
a) Mục đích đo;
b) Xác suất α, β và (1 - );
c) Ngưỡng quyết định và giới hạn phát hiện; tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng mà có các cách thể hiện kết quả khác nhau:
1) Nếu nồng độ năng lượng alpha tiềm tàng của sản phẩm phân rã sống ngắn của radon-222 được so sánh với ngưỡng quyết định (xem ISO 11929) thì kết quả của phép đo cần phải thể hiện là nếu kết quả thấp hơn ngưỡng quyết định;
2) Nếu nồng độ năng lượng alpha tiềm tàng của sản phẩm phân rã sống ngắn của radon-222 được so sánh với giới hạn phát hiện thì kết quả đo sẽ được thể hiện là nếu kết quả thấp hơn giới hạn phát hiện. Nếu giới hạn phát hiện vượt quá giá trị hướng dẫn thì phải lập thành tài liệu về phương pháp đo không phù hợp cho mục đích của phép đo;
d) Tất cả các thông tin liên quan có thể ảnh hưởng đến kết quả:
1) Điều kiện thời tiết vào thời điểm lấy mẫu;
2) Điều kiện thông gió đối với việc đo trong nhà (hệ thống thông gió cơ học, cửa ra vào và cửa sổ được mở hay đóng, v.v...).
10.3 Kết quả có thể được thể hiện theo mẫu tương tự như được chỉ ra trong TCVN 10759-1:2016 (ISO 11665-1:2012), Phụ lục C.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Ví dụ các cách thức đếm tổng hạt alpha
Có một số cách thức đếm tổng hạt alpha cho phương pháp đo điểm để đo nồng độ năng lượng alpha tiềm tàng của sản phẩm phân rã sống ngắn của radon-222 nêu trong tiêu chuẩn này.
Một số cách thức trong số đó phù hợp với mục đích của tiêu chuẩn này được liệt kê trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Ví dụ các cách thức đếm tổng hạt alpha
Phương pháp
|
Khoảng thời gian của các pha khác nhau (giây)
|
Lấy mẫu
|
Chờ
|
Đếm lần thứ nhất
|
Chờ
|
Đếm lần thứ hai
|
Chờ
|
Đếm lần thứ ba
|
Thomas[4]
|
300
|
120
|
180
|
60
|
840
|
60
|
540
|
Thomas[4] + Hartley[5][6]
|
Biến thiên
|
Markov[7]
|
300
|
60
|
180
|
180
|
180
|
|
|
Nazaroff[8]
|
300
|
60
|
600
|
600
|
1 140
|
|
|
Miller[9][10]
|
120
|
30
|
120
|
|
|
|
|
Kusnetz[11]
|
300 đến 600
|
2 400 đến 5 400
|
|
|
|
|
|
Rolle[12]
|
120
|
480
|
120
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |