PHỤ LỤC E
(Tham khảo)
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ LẮP ĐẶT ĐIỆN CỰC THU SÉT THEO PHƯƠNG PHÁP QUẢ CẦU LĂN
Để xác định các vị trí sét có thể đánh vào công trình, người ta dùng phương pháp quả cầu lăn. Theo phương pháp này, điện cực thu sét phải đặt ở vị trí sao cho không có điểm nào của đối tượng cần bảo vệ chạm vào một quả cầu lăn bán kính R lăn trên mặt đất, xung quanh và lên trên đỉnh công trình theo tất cả các hướng có thể.
Vùng bảo vệ của một điện cực thu sét được thể hiện trong hình E.1.
Hình E.1 Vùng bảo vệ của điện cực thu sét theo phương pháp quả cầu lăn
Giữa khoảng cách phóng điện và dòng điện có mối quan hệ như sau:
Trong đó:
R = k. Is0,8, m
Is: Cường độ dòng điện sét, kA;
R: Khoảng cách phóng điện, m;
K: Hệ số, có giá trị (6,7÷10).
Khi phương pháp quả cầu lăn được áp dụng trên bản vẽ, công trình phải được xét từ tất cả các hướng để đảm bảo không có điểm nào của công trình nằm ngoài vùng được bảo vệ, một điều thường bị bỏ qua nếu chỉ xem xét hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh của công trình.
PHỤ LỤC F
(Tham khảo)
ĐẶC ĐIỂM DÔNG SÉT CỦA VIỆT NAM
Bảng F.1. Mật độ sét tại các khu vực của Việt Nam
Đặc tính dông sét
|
Khu vực đồng bằng ven biển miền Bắc
(A)
|
Khu vực miền núi trung du miền Bắc
(B)
|
Khu vực cao nguyên miền Trung
(C)
|
Khu vực ven biển miền Trung
(D)
|
Khu vực đồng bằng miền Nam
(E)
|
Mật độ sét, Ng (lần/km2.năm)
|
0,1215.Td
|
0,105.Td
|
0,06.Td
|
0,0609.Td
|
0,063.Td
|
Bảng F.2. Số giờ và ngày dông trung bình trong năm ở một số địa phương của Việt Nam
TT
|
Tên đài trạm
|
Tỉnh/thành phố
|
Giờ dông
TB năm
|
Ngày dông
TB (Td)
|
K
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
|
Miền Bắc
Bắc Kạn
Bắc Hà
Bạch Long Vĩ
Bắc Mê
Bắc Sơn
Bái Thượng
Bãi Cháy
Bảo Hà
Bảo Hạc
Cao Bằng
Chợ Rã
Cò Nòi
Con Cuông
Cửa Rào
Đại Từ
Điện Biên
Đồng Hới
Hà Giang
Hà Nam
Đình Lập
|
Bắc Kạn
Lào Cai
Hải Phòng
Hà Giang
Lạng Sơn
Thanh Hoá
Quảng Ninh
Lào Cai
Cao Bằng
Cao Bằng
Bắc Kạn
Sơn La
Nghệ An
Nghệ An
Thái Nguyên
Lai Châu
Quảng Bình
Hà Giang
Hà Nam
Lạng Sơn
|
369
272
181
213
173
268
248
317
143
265
288
334
298
248
318
285
222
417
322
182
|
89
79
56
60
60
74
92
74
53
91
75
89
95
82
85
96
73
101
86
67
|
4,14
5,43
3,23
3,55
2,88
3,62
2,69
4,28
2,69
2,91
3,84
3,75
4,18
3,02
3,73
2,79
3,04
4,13
3,74
2,71
|
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
|
Hà Tĩnh
Hàm Yên
Hải Dương
Hoàng Su Phì
Hồi Xuân
Hòn Dấu
Hưng Yên
Hương Khê
Kim Cương
Kỳ Anh
Lạc Sơn
Lai Châu
Láng
Lạng Sơn
Lào Cai
Lục Ngạn
Mai Châu
Mộc Châu
Móng Cái
Mù Căng Chải
Mường Khương
Mường Tè
Nam Định
Ngân Sơn
Nho Quan
Ninh Bình
Phố Bảng
Phong Thổ
Phủ Liễn
Phù Yên
Phú Hộ
Quỳnh Châu
Quỳnh Lưu
Quỳnh Nhai
Sa Pa
Sông Mã
Sông Đông
Sơn La
Sơn Tây
|
Hà Tĩnh
Tuyên Quang
Hải Dương
Hà Giang
Thanh Hoá
Hải Phòng
Hưng Yên
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
Hoà Bình
Lai Châu
Hà Nội
Lạng Sơn
Lào Cai
Bắc Giang
Hoà Bình
Sơn La
Quảng Ninh
Yên Bái
Lào Cai
Lai Châu
Nam Định
Bắc Cạn
Ninh Bình
Ninh Bình
Hà Giang
Lai Châu
Hải Phòng
Sơn La
Phú Thọ
Nghệ An
Nghệ An
Sơn La
Lao Cai
Sơn La
Bắc Giang
Sơn La
Hà Tây
|
281
290
233
214
283
275
287
355
251
220
368
223
262
276
302
293
380
278
436
255
148
368
190
255
281
171
248
320
360
328
315
409
323
171
204
199
311
304
326
|
91
84
71
70
103
65
83
102
84
70
103
106
89
80
118
84
102
90
83
87
48
93
72
69
100
68
72
84
83
88
92
112
91
66
74
74
79
97
72
|
3,08
3,45
3,35
3,06
3,38
4,23
3,45
3,48
2,98
3,15
3,57
2,10
2,94
3,10
2,55
3,48
3,72
3,18
5,25
2,93
3,08
3,95
2,64
3,70
2,81
2,52
3,44
3,81
4,34
3,73
3,42
3,65
3,54
2,59
2,76
2,69
3,93
3,13
3,13
|
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
|
Sìn Hồ
Tam Đảo
Tam Đường
Tây Hiếu
Thái Bình
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Thất Khê
Thuận Châu
Tiên Yên
Trùng Khánh
Tuần Giáo
Tủa Chùa
Tuyên Quang
Văn Chấn
Văn Lý
Vinh
Vĩnh Yên
Việt Trì
Yên Bái
Yên Châu
Cửa Ông
Miền Nam
A Lưới
Bảo Lộc
Bến Tre
Biên Hoà
Buôn Mê Thuột
Cà Mau
Cam Ranh
Càng Long
Đồng Tháp
Cần Thơ
Côn Đảo
Đà Lạt
Đà Nẵng
Huế
KonTum
Mơ Rắc
|
Lai Châu
Vĩnh Phú
Lao Cai
Nghệ An
Thái Bình
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Lạng Sơn
Sơn La
Quảng Ninh
Cao Bằng
Lai Châu
Lai Châu
Tuyên Quang
Yên Bái
Nam Định
Nghệ An
Vĩnh Phúc
Phú Thọ
Yên Bái
Sơn La
Quảng Ninh
Thừa Thiên-Huế
Lâm Đồng
Bến Tre
Đồng Nai
Đắk Lắk
Cà Mau
Khánh Hoà
Trà Vinh
Đồng Tháp
Cần Thơ
Bà Rịa - Vũng Tàu
Lâm Đồng
Đà Nẵng
Thừa Thiên - Huế
KonTum
Đắk Lắk
|
219
217
193
269
150
329
298
166
161
355
282
255
64
307
399
333
221
207
285
251
177
151
489
-
-
-
260
256
55
289
397
207
231
-
144
200
163
214
|
80
74
64
81
88
87
89
59
66
84
84
91
35
96
90
76
83
78
89
80
76
50
125
95
-
44
116
123
40
135
111
90
78
90
73
87
70
94
|
2,73
2,93
3,01
3,31
1,70
3,78
3,35
2,81
2,43
4,22
3,36
2,80
1,82
3,20
3,77
4,38
2,90
2,65
3,20
3,13
2,32
3,02
3,91
-
-
-
2,24
2,08
1,38
2,14
3,58
2,30
2,96
-
2,25
2,29
2,32
2,27
|
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
|
Miền Tây
Mỹ Tho
Nam Đông
Nha Trang
Phan Thiết
Phú Quốc
Phước Long
Plâyku
Quảng Ninh
Quy Nhơn
Rạch Giá
Sóc Trăng
Tân Sơn Nhất
Tây Ninh
Trà Mi
Tuy Hoà
Vũng Tàu
|
Phú Yên
Tiền Giang
Thừa Thiên-Huế
Khánh Hoà
Bình Thuận
Kiên Giang
Bình Phước
Gia Lai
Quảng Ngãi
Bình Định
Kiên Giang
Sóc Trăng
TP. Hồ Chí Minh
Tây Ninh
Quảng Nam
Phú Yên
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
191
309
430
86,75
154,75
234,50
261,50
206
166,75
101,25
212,50
196,50
192,50
263,25
325
77,75
312
|
91
118
141
55
71
.107
116
94
102
57
119
98
122
105
131
57
93
|
2,10
2,62
3,04
1,57
2,17
2,19
2,25
2,19
1,63
1,77
1,78
2,00
1,57
2,50
2,48
1,36
2,27
|
Bảng F.3. Sự phân bố các đặc tính chính của sét mặt đất
TT
|
Đặc tính sét
|
Tỷ lệ phần trăm các khả năng trị số đặc tính có thể xảy ra lớn hơn giá trị sau đây
|
Đơn vị
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
|
99
|
90
|
75
|
50
|
25
|
10
|
1
|
|
Số sét lặp
Khoảng thời gian giữa các sét
Dòng sét thứ nhất, Imax
Biên độ dòng sét tiếp theo
Độ dốc sét thứ nhất, (dI/dt)
Độ dốc sét tiếp theo, (dI/dt)
Tổng điện tích đưa xuống
Điện tích dòng một chiều
Dòng một chiều
Tổng thời gian kéo dài của sét
|
1
10
5
3
6
6
1
6
30
50
|
1
25
12
6
10
15
3
10
50
10
|
2
35
20
10
15
25
6
20
80
250
|
3
55
30
15
25
45
15
30
100
400
|
5
90
50
20
30
80
40
40
150
600
|
7
150
80
30
40
100
70
70
200
900
|
12
400
130
40
70
200
200
100
400
1500
|
ms
kA
kA
GA/s
GA/s
C
C
A
ms
|
PHỤ LỤC G
(Tham khảo)
CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TẦN SUẤT THIỆT HẠI CHO PHÉP DO SÉT GÂY RA ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
Tiêu chuẩn về giá trị tần suất thiệt hại do sét gây ra đối với công trình viễn thông được xác định trên nguyên tắc đảm bảo rủi ro thiệt hại do sét ở mức chấp nhận được. Mức này do chủ đầu tư hoặc cơ quan chức năng quyết định. Rủi ro thiệt hại (R) do sét gây ra đối với công trình viễn thông là tổn thất trung bình hàng năm có thể có đối với công trình viễn thông so với toàn bộ giá trị công trình và phụ thuộc vào tần suất thiệt hại do sét gây ra đối với công trình. Do vậy, mục đích của việc trang bị bảo vệ chống sét là làm giảm tần suất thiệt hại sao cho rủi ro thiệt hại ở mức chấp nhận được.
G.1 Rủi ro thiệt hại do sét gây ra đối với nhà trạm viễn thông
Rủi ro thiệt hại (R) do sét gây ra đối với nhà trạm viễn thông là tổn thất (mất mát) trung bình hàng năm có thể có trong nhà trạm viễn thông, được tính bằng công thức:
R = Fi.i (G.1)
Trong đó:
Fi: Tần suất thiệt hại do sét gây ra đối với nhà trạm, do các nguyên nhân sét đánh trực tiếp vào nhà trạm, vào cột anten kề bên, do sét đánh gần, sét lan truyền qua các đường dây đi vào nhà trạm;
i: Các trọng số, thể hiện mức độ mất mát, tổn thất trong một lần thiệt hại do sét gây ra đối với nhà trạm.
- Xét rủi ro thiệt hại vật lý (thiệt hại phần cứng của thiết bị trong nhà trạm):
= 0,8 đối với thiệt hại do sét đánh trực tiếp vào nhà trạm hoặc cột anten kề bên;
= 0,2 đối với thiệt hại do sét đánh gần nhà trạm hoặc vào các đường dây đi vào nhà trạm.
Do vậy, rủi ro thiệt hại vật lý được tính như sau:
Rphần cứng = (Fd + Fa).0,8 + (Fs + Fn).0,2 (G.2)
- Xét rủi ro thiệt hại dịch vụ (thiệt hại do gián đoạn dịch vụ):
= 24/8760 ≈ 2,74.10-3 với giả thiết toàn bộ các đường dây bị mất liên lạc hoàn toàn trong 24 giờ.
Do vậy, rủi ro thiệt hại dịch vụ được tính như sau:
Rdịch vụ = F. 2,74.10-3 , với F = Fd + Fa + Fs + Fn (G.3)
Mức rủi ro thiệt hại chấp nhận được quy định như sau:
Rphần cứng = 10-3;
Rdịch vụ = 10-4;
Có nghĩa là, rủi ro thiệt hại về giá trị phần cứng không được vượt quá 1/1000 toàn bộ giá trị của công trình (xét về mặt thiết bị). Đồng thời, rủi ro thiệt hại về dịch vụ (thời gian gián đoạn dịch vụ) không được vượt quá 1/10000 tổng số thời gian cần phục vụ.
Do vậy, phải bảo vệ chống sét để giảm nhỏ tần suất thiệt hại sao cho rủi ro thiệt hại phải nhỏ hơn hoặc bằng mức chấp nhận được, nghĩa là:
-
|
(Fd + Fa).0,8 + (Fs + Fn).0,2 ≤ 10-3;
|
(G.4)
|
và:
|
F. 2,74.10-3 ≤ 10-4
|
(G.5)
|
Từ hai biểu thức trên, có thể thấy rằng điều kiện về rủi ro thiệt hại dịch vụ được thoả mãn nếu thoả mãn điều kiện về rủi ro thiệt hại vật lý. Vậy, tần suất thiệt hại do sét gây ra đối với nhà trạm viễn thông cần thoả mãn biểu thức G.4.
Chú ý: Rủi ro thiệt hại do sét gây ra đối với cột cao anten được xác định theo phương pháp tương tự như đối với nhà trạm viễn thông, nhưng chỉ xét rủi ro thiệt hại do sét đánh trực tiếp:
Rphần cứng = F.0,8;
G.2 Tính toán rủi ro thiệt hại do sét gây ra đối với cáp thông tin
Rủi ro thiệt hại (Rp) do sét gây ra đối với cáp thông tin là tổn thất (mất mát) dịch vụ hàng năm do sét đánh trực tiếp. Rủi ro thiệt hại được tính bằng công thức:
Rp = Fpa.a + Fpb.b + Fps. s (G.6)
Trong đó:
a : Lượng tổn thất dịch vụ trong một lần thiệt hại do sét đánh trực tiếp vào cáp treo;
b : Lượng tổn thất dịch vụ trong một lần thiệt hại do sét đánh trực tiếp vào cáp chôn ngầm;
s : Lượng tổn thất dịch vụ trong một lần thiệt hại do sét đánh trực tiếp vào kết cấu mà cáp đi vào.
Mục đích của việc bảo vệ chống sét là làm giảm tần suất thiệt hại sao cho rủi ro thiệt hại ở mức chấp nhận được.
1. Rủi ro thiệt hại do sét gây ra đối với tuyến cáp kim loại:
Đối với tuyến cáp kim loại:
a = 2,1. 10-3;
b = 3,1. 10-3;
s = 3,1. 10-3 .
Do vậy:
Rp = Fpa. 2,1. 10-3 + Fps. 3,1. 10-3 ; (G.7)
Mức rủi ro thiệt hại chấp nhận được đối với tuyến cáp kim loại, Rt, được quy định bằng 10-3. Do vậy, phải bảo vệ chống sét để giảm nhỏ tần suất thiệt hại sao cho rủi ro thiệt hại phải nhỏ hơn hoặc bằng mức chấp nhận được, nghĩa là:
Fpa. 2,1. 10-3 + Fpb. 3,1. 10-3 + Fps. 3,1. 10-3 = 10-3; (G.8)
hay:
Fpa. 2,1+ Fpb.3,1+ Fps.3,1 = 1; (G.9)
2. Rủi ro thiệt hại do sét gây ra đối với tuyến cáp quang:
Đối với tuyến cáp quang:
= a = b = s = 10-3;
Do vậy:
Rp = (Fpa+ Fpb+ Fps). 10-3; (G.10)
Mức rủi ro thiệt hại chấp nhận được đối với tuyến cáp quang, Rt, được quy định bằng 10-4. Do vậy, phải bảo vệ chống sét để giảm nhỏ tần suất thiệt hại sao cho rủi ro thiệt hại phải nhỏ hơn hoặc bằng mức chấp nhận được, nghĩa là:
(Fpa+ Fpb+ Fps). 10-3 = 10-4; (G.11)
hay:
F = Fpa+ Fpb+ Fps = 10-1 (G.12)
PHỤ LỤC H
(Tham khảo)
CÁC NỘI DUNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG CHỐNG SÉT CỦA CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG (CTVT)
Stt
|
Nội dung thực hiện
|
Văn bản áp dụng
|
1
|
Đánh giá khả năng chống quá áp quá dòng do sét của bản thân thiết bị và đường dây thông tin.
|
TCN 68 - 140:1995
|
2
|
Đánh giá các biện pháp bảo vệ chống sét hiện có của CTVT.
|
TCN 68 - 174:1998
|
3
|
Đánh giá hệ thống tiếp đất và/hoặc cấu hình đấu nối của CTVT.
|
TCN 68 - 141:1999
|
4
|
Đánh giá mức độ trang thiết bị bảo vệ và khả năng chống quá áp quá dòng của thiết bị bảo vệ CTVT.
|
TCN 68 - 174:1998 & TCN 68 - 167:1997
|
5
|
Tính toán kiểm tra tần suất thiệt hại do sét gây ra đối với CTVT, so sánh với tiêu chuẩn.
|
TCN 68 - 135: 2001
“Chống sét bảo vệ các công trình viễn thông”
|
PHỤ LỤC I
(Tham khảo)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ITU - T
The protection of telecommunication and equipment against lightning discharges - ITU, 1974 and 1978.
2. ITU - T, Recommendation K. 39
Risk assessment of damages to telecommunication sites due to lightning discharges - 10/1996.
3. ITU - T, Recommendation K. 40 Protection against LEMP in telecommunication centers - 10/1996.
4. ITU - T, Recommendation K. 25 Protection of optical fibre cables - 11/1999
5. ITU - T, Recommendation K. 47 (draft version) Protection of telecommunication lines using metallic conductors against direct lightning discharges - 09/ 2000.
6. NZS/ AS 1768 - 1991 New Zeland/Australian Standard
Lightning Protection.
7. IEC 1024 - 1 - 1 Protection of structures against lightning
Part 1: General principles
Section 1: Guide A - Selection of protection levels for lightning protection systems.
8. TCN68 - 135: 1995 Chống sét bảo vệ các công trình viễn thông - Tổng cục Bưu điện, năm 1995.
9. TCN68 - 141: 1999 Tiếp đất cho các công trình viễn thông - Tổng cục Bưu điện, năm 1999.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |