Lệnh WITH ... DO
WITH BienBG DO
begin
T1:= ...;
Readln(T2);
...
Write(Tn);
end;
truy nhập đơn giản tới các trường (T1, ..., Tn) của biến bản ghi (BienBG).
VD 8.4 (tiếp) Lập trình dùng With ... do ...
RECORD CÓ CẤU TRÚC THAY ĐỔI (Tham khảo [3], tr. 140)
Chương 9 KIỂU FILE (TỆP)
CẤU TRÚC VÀ PHÂN LOẠI TỆP
Tệp (File, tập tin, hồ sơ) dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, có cùng kiểu được tổ chức thành dãy, và được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài (đĩa, băng từ).
Mỗi ô là 1 phần tử của tệp
Tệp dùng để lưu trữ dữ liệu: dữ liệu trong tệp được dùng nhiều lần và tồn tại cả khi kết thúc chương trình hay mất điện (khác với các kiểu mảng, xâu, bản ghi,...).
Các loại tệp trong TP: tệp văn bản (TEXT file), tệp định kiểu (Typed file), tệp không định kiểu (Untyped file).
Khai báo kiểu và biến tệp
Khai báo kiểu tệp TYPE trong đó KieuTep là một từ tự đặt xác định kiểu tệp, KieuPT là kiểu dữ liệu của phần tử (Real, String, Array, Record, ... trừ kiểu file).
Khai báo biến tệp Cách 1: VAR BienTep : KieuTep; Cách 2: VAR BienTep : FILE OF KieuPT;
VD 9.1 (khai báo kiểu, biến tệp) TYPE {Đinh nghia cac kieu tep} HosoSV= RECORD hoten: String[25]; lop: String[5]; dtb: Real; END; VAR {Khai bao cac bien tep} F1, F2: FileInteger; {tep cac so nguyen} F3: FileReal; {tep cac so thuc} g: FHosoSV; {tep cac ban ghi} F4: Text; {tep van ban} F5: File; {tep khong đinh kieu}
Cấu trúc và phân loại tệp
Các phần tử của ARRAY hay RECORD được truy nhập ngẫu nhiên thông qua tên biến và chỉ số / tên trường.
Một phần tử của tệp được truy nhập thông qua giá trị của một biến đệm (tampon variable). Biến đệm được dùng để đánh dấu vị trí truy nhập hay còn gọi là cửa sổ (window) của tệp. Có lệnh để di chuyển cửa sổ tệp sang vị trí khác (Reset, Seek, ...). Mỗi tệp có một dấu hiệu kết thúc tệp - EOF (End of File). Hàm chuẩn EOF(f) trả về TRUE nếu cửa sổ ở vị trí dấu hiệu kết thúc tệp f, trái lại hàm trả về FALSE.
Mỗi ô là 1 phần tử của tệp -
Chỉ số ptử
|
0
|
1
|
2
|
...
|
|
|
| |
Các ptử
|
|
|
|
|
|
|
|
EOF
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |