Quốc hội luật số: /2023/QH15 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


Điều 74. Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh



tải về 0.61 Mb.
trang30/37
Chuyển đổi dữ liệu01.06.2023
Kích0.61 Mb.
#54787
1   ...   26   27   28   29   30   31   32   33   ...   37
3.-Du-thao-Luat-Dau-thau-sd 06.4.2023

Điều 74. Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
1. Thời hạn hợp đồng dự án là khoảng thời gian thực hiện hợp đồng được xác định trong hợp đồng ký kết giữa các bên.
2. Thời hạn hợp đồng dự án được tính từ thời điểm hợp đồng dự án có hiệu lực cho đến khi nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng dự án.
3. Thời hạn hợp đồng dự án (bao gồm thời gian điều chỉnh) phải phù hợp với thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Điều 75. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
1. Nhà đầu tư được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
2. Căn cứ quy mô, tính chất của dự án, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1% đến 3% tổng mức đầu tư của dự án.
3. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng được ký chính thức đến ngày chấm dứt hợp đồng. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
4. Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Điều 76. Sửa đổi hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
1. Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được sửa đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Khi dự án đầu tư thuộc trường hợp và đáp ứng điều kiện để điều chỉnh dự án, điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
b) Khi chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật được các bên thỏa thuận tại hợp đồng.
2. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc điều chỉnh dự án, điều chỉnh chủ trương đầu tư trước khi tiến hành sửa đổi hợp đồng. Nhà đầu tư phải bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án đầu tư sau khi điều chỉnh.
3. Trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Việc chuyển nhượng phải được người có thẩm quyền chấp thuận;
b) Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng phải đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án đầu tư;
c) Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng cam kết kế thừa toàn bộ các quyền, nghĩa vụ của bên chuyển nhượng theo quy định tại hợp đồng dự án.


tải về 0.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   26   27   28   29   30   31   32   33   ...   37




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương