Ngày ..............., Doanh nghiệp đã tiếp nhận biển công khai kết quả xếp loại và cam kết:
1. Gắn biển tại nơi dễ quan sát ở cơ sở sản xuất đã được kiểm tra, phân loại;
2. Quản lý biển đã được gắn tại cơ sở;
3. Liên hệ với cơ quan cấp biển để được cấp biển mới khi có kết quả kiểm tra, phân loại thay đổi;
4. Thông báo kịp thời cho cơ quan cấp biển về các trường hợp có thay đổi, mất biển, biển bị hư hỏng ...
Đại diện doanh nghiệp
(Ký tên)
Phụ lục 3
Lô gô và khẩu hiệu sản phẩm kiểm soát theo chuỗi
(Kèm theo công văn số: 1651/QLCL - CL2 ngày 23/6/2015)
Sản phẩm chuỗi
thực phẩm an toàn
Ghi chú: Kích cỡ, hình ảnh, màu sắc thực tế sẽ được gửi bằng file điện tử qua email.
Phụ lục 4
Mẫu giấy xác nhận sản phẩm được kiểm soát
an toàn thực phẩm theo chuỗi
(Kèm theo công văn số: 1651 /QLCL - CL2 ngày 23 /6/2015)
............... (tên cơ quan cấp giấy)...................... xác nhận sản phẩm được kiểm soát an toàn thực phẩm theo chuỗi, cụ thể như sau:
1. Tên cơ sở:
2. Địa chỉ:
3. Mã số (mã số):
4. Tên sản phẩm:
5. Số lượng (kg):
6. Ngày sản xuất, đóng gói sản phẩm:
7. Nơi tiêu thụ:
Người xác nhận
TT
|
Nội dung
|
Nguồn kinh phí
|
Văn bản quy định
|
Địa phương
|
Trung ương
|
I
|
Công khai kết quả phân loại A/B/C
|
|
Nguồn kinh phí: Sự nghiệp KTNN
|
|
-
|
Cập nhật dữ liệu về ATTP và đưa lên website của địa phương.
|
Sử dụng kinh phí địa phương
|
|
|
-
|
Thuê thiết kế hộp, biển thông tin công khai kết quả phân loại (A/B/C)
|
|
- Đặt hộp Inox, có khóa;
- Đặt biển mê ca ghi thông tin kết quả phân loại.
|
Theo thực tế
|
-
|
Công khai thông tin trên loa đài của xã/phường
|
|
Bồi dưỡng phát thanh : 15.000đ/lần, trường hợp phát thanh bằng tiếng dân tộc 20.000đ/lần
|
Khoản 2, Điều 4 Thông tư 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013.
|
II
|
Triển khai xây dựng thí điểm mô hình chuỗi SXKD thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn (hoàn thiện, mở rộng, xây dựng mới)
|
|
Nguồn kinh phí: Chương trình
MTQG VSATTP
|
|
1
|
Đánh giá, đề xuất các giải pháp nâng cấp, cải thiện cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu tối thiểu về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định
|
|
a) Trường hợp cán bộ của Chi cục thực hiện
|
|
|
|
+ Đi lại:
|
Khoản 1, 2 Điều 2 của Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
|
|
+ Phụ cấp lưu trú: 150.000 đồng/ngày
Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày): không quá 100.000 đồng/ngày
|
- Khoản 2 Điều 3 Phần II Quyết định số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010
- Khoản 3 Điều 2 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
|
|
+ Thuê phòng nghỉ:
- Hình thức khoán: từ 250.000 đồng/đêm – 300.000 đồng/đêm
- Thanh toán theo hóa đơn thực tế:
từ 500.000 đồng/phòng/đêm – 700.000 đồng/phòng/đêm (cho 2 người/phòng) hoặc 500.000 đồng/phòng/đêm – 700.000 đồng/phòng/đêm (trường hợp lẻ người hoặc đi công tác một người)
Mức chi phụ thuộc vào địa điểm công tác
|
- Khoản 2 Điều 3 Phần II Quyết định số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010
|
|
|
b) Trường hợp thuê chuyên gia tư vấn
|
- Khoản 10, điều 3 Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013
|
|
|
Xây dựng đề cương
Mức chi 500.000 đồng/đề cương được duyệt.
|
-Khoản 12, điều 3, Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013
|
2
|
Tập huấn phổ biến kiến thức chung về an toàn thực phẩm; áp dụng các quy phạm thực hành sản xuất (VietGAP), chương trình quản lý chất lượng tiến tiến (GMP, HACCP)
|
|
+ Chi viết và biên soạn tài liệu thông thường: 75.000đ/trang chuẩn 350 từ.
|
Khoản 1 điều 3 Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013
|
|
a) Chi phí cho giảng viên (cán bộ của Chi cục thực hiện): Trường hợp giảng viên là cán bộ của Chi cục
|
|
|
+ Chi bồi dưỡng giảng viên:
từ 300.000 đồng/buổi – 800.000 đồng/buổi (1 buổi giảng 5 tiết học)
Mức chi phụ thuộc vào chức vụ, trình độ chuyên môn của giảng viên
|
- Khoản 1 Điều 3 củaThông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/09/2010
- Khoản 2 Điều 4 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
|
+ Đi lại:
|
Khoản 1, 2 Điều 2 của Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
|
+ Phụ cấp tiền ăn: 150.000 đồng/ngày
|
- Khoản 3 Điều 2 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
- Khoản 1 Điều 3 củaThông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/09/2010
|
|
+ Thuê phòng nghỉ:
- Hình thức khoán: từ 250.000 đồng/đêm – 300.000 đồng/đêm
- Thanh toán theo hóa đơn thực tế:
từ 500.000 đồng/phòng/đêm – 700.000 đồng/phòng/đêm (cho 2 người/phòng) hoặc 500.000 đồng/phòng/đêm – 700.000 đồng/phòng/đêm (trường hợp lẻ người)
Mức chi phụ thuộc vào địa điểm tổ chức
|
- Khoản 2 Điều 3 Phần II Quyết định số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010
|
|
Trường hợp giảng viên là chuyên gia tư vấn:
Thuê chuyên gia tư vấn: theo thỏa thuận
|
- Khoản 10, điều 3 Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013
|
|
b) Chi phí cho học viên:
|
|
|
- Hỗ trợ tiền ăn cho học viên không hưởng lương từ nhân sách nhà nước:
Mức chi phụ thuộc vào địa điểm tổ chức: từ 60.000 đồng/ngày/người đến 150 đồng/ngày/người
|
- Khoản 2 Điều 4 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
|
- Đi lại, thuê phòng nghỉ: tương tự như mức chi cho giảng viên
|
- Khoản 2 Điều 3 Phần II Quyết định số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010
|
|
c) Chi phí khác
|
|
|
- Thuê hội trường, trang thiết bị: theo thực tế
- Giải khát giữa giờ: 30.000 đồng/ngày(2 buổi)/đại biểu
- Văn phòng phẩm in ấn tài liệu: theo thực tế
|
Khoản 2 Điều 4 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
3
|
Xây dựng hệ thống chất lượng cho các tác nhân tham gia chuỗi
|
|
a) Trường hợp cán bộ Chi cục thực hiện:
Tương tự như định mức chi cho nội dụng tại mục 1, điểm a
|
- Quyết định số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010
- Điều 2 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
|
b) Trường hợp thuê chuyên gia tư vấn
Thuê chuyên gia TV: theo thỏa thuận
|
Khoản 10 Điều 3 Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013.tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013 (Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 219/2009/TT-BTC-ngày 19/11/2009).
|
4
|
Tập huấn áp dụng hệ thống quản lý chất lượng cho các tác nhân tham gia chuỗi;
|
|
Tương tư như định mức chi cho nội dung tại mục 2
|
|
5
|
Hướng dẫn tại hiện trường, khắc phục các tồn tại
|
|
Tương tự như định mức chi cho nội dung tại mục 1
|
|
6
|
Lấy mẫu, kiểm nghiệm
|
|
a) Chi phí cho cán bộ đi kiểm tra, lấy mẫu:
- Chi lại, phụ cấp lưu trú tương tự như định mức chi cho nội dung tại mục 1 điểm a
|
|
|
b) Mua mẫu, vận chuyển và bảo quản mẫu phân tích:
-Mua mẫu thực phẩm phân tích: theo thực tế
- Vận chuyển và bảo quản mẫu
|
Khoản 9 Điều 3 Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013.
Khoản 6 Điều 3 Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013.
|
|
c) Phân tích mẫu:
Mức chi theo mức giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Đối với các mẫu cần phân tích chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định về mức chi phí xét nghiệm, phân tích thì thực hiện theo hợp đồng thoả thuận với đơn vị xét nghiệm, phân tích trên cơ sở phù hợp với các mức chi hiện hành.
|
Khoản 9 Điều 3 Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013.
|
|
d) Thuê lấy mẫu (nếu cần thiết): mức chi tối đa 70.000đ/người/buổi
|
Khoản 9 Điều 3 Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013.
|
7
|
Đánh giá, chứng nhận VietGAP, GMP, HACCP
|
|
Thuê tổ chức đánh giá chứng nhận:
Theo thỏa thuận
|
Khoản 10 Điều 3 Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013.
(Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 219/2009/TT-BTC-ngày 19/11/2009)
|
8
|
In ấn tem nhãn, lô gô gắn vào nhãn nhận diện sản phẩm đã được kiểm soát ATTP theo chuỗi
|
|
Nguồn kinh phí: Sự nghiệp kinh tế nông nghiệp:
- In lô gô gắn vào nhãn;
- In tem nhãn có thông tin lôgô sản phẩm kiểm soát theo chuỗi.
(Hỗ trợ một phần chi phí)
|
Theo thực tế, có 03 báo giá
|
9
|
Hội nghị sơ kết, tổng kết mô hình thí điểm tại địa phương
|
|
- Chi cho đại biểu tham dự:
|
|
+ Hỗ trợ tiền ăn: 60.000 đồng/ngày/người – 150.000 đồng/người/ngày (áp dụng đối với đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước)
|
Khoản 2 Điều 4 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
+ Chi phí đi lại:
|
Khoản 1 Điều 2 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
+ Phụ cấp lưu trú : 150.000 đồng/người/ngày (áp dụng đối với đại biểu hưởng lương từ ngân sách nhà nước)
|
- Khoản 2 Điều 3 Phần II Quyết định số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010
- Khoản 3 Điều 2 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
+ Thuê phòng nghỉ:
Hình thức khoán: từ 250.000 đồng/đêm – 300.000 đồng/đêm
Thanh toán theo hóa đơn thực tế:
từ 500.000 đồng/phòng/đêm – 700.000 đồng/phòng/đêm (cho 2 người/phòng) hoặc 500.000 đồng/phòng/đêm – 700.000 đồng/phòng/đêm (trường hợp lẻ người)
Mức chi phụ thuộc vào địa điểm tổ chức
|
- Khoản 2 Điều 3 Phần II Quyết định số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010
|
- Thuê hội trường, trang thiết bị: theo thực tế
- Giải khát giữa giờ: 30.000 đồng/ngày(2 buổi)/đại biểu
- Văn phòng phẩm in ấn tài liệu: theo thực tế
|
Khoản 2 Điều 4 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010
|
III
|
Xác nhận sản phẩm kiểm soát theo chuỗi
|
|
Nguồn kinh phí: Sự nghiệp kinh tế nông nghiệp
|
|
1
|
In giấy xác nhận sản phẩm được kiểm soát theo chuỗi
|
|
Hỗ trợ một phần chi phí in ấn
|
Chi theo thực tế
|
2
|
Kiểm tra giám sát việc tuân thủ quy định sản phẩm đã được chứng nhận theo chuỗi.
|
|
Tương tự mức chi cho nội dung tại mục 1 Phần II. Triển khai xây dựng thí điểm mô hình chuỗi SXKD thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn.
|
|
3
|
Lấy mẫu, kiểm nghiệm thẩm tra đánh giá
|
|
Tương tự mức chi cho nội dụng tại mục 6 phần II Triển khai xây dựng thí điểm mô hình chuỗi SXKD thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn.
|
|
IV
|
Quảng bá sản phẩm
|
|
Nguồn kinh phí: Chương trình MTQG VSATTP (Dự án truyền thông).
|
|
1
|
Quảng bá sản phẩm chuỗi trên báo
|
|
- Quảng bá trong năm 2015;
- Theo đơn giá đề nghị hỗ trợ của báo địa phương. Lưu ý, đề xuất cơ chế hợp tác/ phối hợp để các chi phí theo nguyên tắc hỗ trợ.
|
|
2
|
Quảng bá sản phẩm kiểm soát theo chuỗi tại nơi bán hàng
|
|
- Thuê đặt các băng rôn, khẩu hiệu, in clip quảng bá sản phẩm tại nơi bán hàng (siêu thị, cửa hàng ....).
|
Chi theo thực tế
|