IV.3.
Cấu trúc switch
Cấu trúc switch cho phép lựa chọn một nhánh trong nhiều khả năng tuỳ vào
điều kiện xẩy ra. Cú pháp như sau
switch ()
{
case :
S
1
;
case :
S
2
;
. . .
case :
S
n
;
[ default : S ; ]
}
Trong đó
− là biểu thức nguyên.
− , ,.., là các biểu thức hằng, nguyên và chúng phải khác nhau.
− S
1,
S
2, ..,
S
n ,
S là một hoặc nhiều lệnh được gọi là thân của cấu trúc switch.
− case, default là các từ khoá
Sự hoạt động của switch
Đầu tiên được tính, sau đó lần lượt so sánh giá trị của với các
biểu thức hằng , ,...
Nếu giá trị của một biểu thức hằng thứ k trong các biểu thức này trùng với giá trị
của thì chương trình sẽ thực hiện các lệnh bắt đầu từ S
k
và tiếp tục các
lệnh phía dưới cho tới khi:
- gặp câu lệnh : break (tất nhiên nếu gặp các câu lệnh return, exit thì
cũng kết thúc)
- gặp dấu đóng móc } hết cấu trúc switch
Nếu không trùng với giá trị nào trong các biểu thức hằng thì câu lệnh S
(các lệnh sau mệnh đề default nếu có) sẽ được thực hiện, rồi ra khỏi cấu trúc
switch.
Gi¸o tr×nh tin häc c¬ së II - N
gôn ngữ
C
47
Ví dụ 3.1: Chương trình nhập một biểu thức đơn giản dạng a
⊗b (a, b là các số nguyên, ⊗
là một trong các dấu phép toán số học +, -, *, x, /, :,) tính và in kết quả.
Giải : Ở đây chúng ta giả sử có thể dùng phép nhân là dấu * hoặc chữ x, phép chia có thể
là dấu : hay /. Giả thiết người dùng nhập biểu thức đúng dạng a
⊗b.
Chúng ta có chương trình như sau:
1:
#include
2:
#include
3:
void main()
4:
{
5:
int a,b;
6:
char tt; // dấu toán tử
7:
printf("\nnhap bieu thuc don gian :");
8:
scanf("%d%c%d",&a,&tt,&b);
9:
switch(tt)
10:
{
11:
case '+': printf("\n %d %c %d = %d ",a,tt,b, a+b);
12:
break;
13:
case '-': printf("\n %d %c %d = %d ",a,tt,b, a-b);
14:
break;
15:
case 'x':
16:
case '*': printf("\n %d %c %d = %d ",a,tt,b, a*b);
17:
break;
18:
case ':':
19:
case '/': if(b!=0)
20:
printf("\n %d %c %d = %d ",a,tt,b, a/b);
21:
else
22:
printf("loi chia cho 0");
23:
break;
24:
default: printf("\n\nkhong hieu phep toan %c",tt);
25:
}
26:
getch();
27:
}
Trong chương trình ví dụ này nếu bạn nhập biểu thức ví dụ như 9+2 tức là ta có a=9, b=2,
tt (dấu toán tử) = ‘+’.
Như vậy mệnh đề case ‘+’ (dòng 11) đúng, chương trình thực hiện câu lệnh
printf("\n %d %c %d = %d ",a,tt,b, a+b);
break;
và chương trình in ra kết quả
9 + 2 = 11
và thoát khỏi cấu trúc switch (nhảy tới dòng 26)
Gi¸o tr×nh tin häc c¬ së II - N
gôn ngữ
C
48
Nếu bạn nhập 9*2 hoặc 9x2, thì sự hoạt động cũng tương tự và kết quả in ra là
9 * 2 = 18
hoặc 9 x 2 = 18
Nếu bạn nhập không đúng phép toán hoặc không đúng khuôn dạng thì mệnh đề default
được thực hiện và bạn sẽ nhận được thông báo ‘khong hieu phep toan..’.
Lưu ý :
− Khi hết các lệnh (S
i
) tương ứng của mệnh đề case nếu không có câu lệnh
break (hoặc một lệnh kết thúc khác) thì điều khiển được chuyển tới lệnh S
i+1
mà
không cần kiểm tra biểu thức hằng có bằng hay không.
− Mệnh đề default có thể xuất hiện tại vị trí tuỳ ý trong thân của switch chứ không
nhất thiết phải là cuối của cấu trúc ( tất nhiên khi đó cần câu lệnh break).
− Cấu trúc switch có thể lồng nhau hoặc có thể chứa các cấu trúc điều khiển khác.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |