QUYẾT ĐỊNH ……………………………………… (4) Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ……………………………….…..……….…………………………………..(5);
Căn cứ……………………………………………….………………….……………(6);
Căn cứ Quyết định số…….. ngày …./…./….của ……….……(7) về việc....….……(8);
Xét đề nghị của Trưởng đoàn thanh tra,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời gian thanh tra của Đoàn thanh tra theo Quyết định số.......ngày……/…./ ...….của…….…….……….……(7) về việc.........................................(8).
Thời gian gia hạn là…..…. ngày làm việc kể từ ngày…../…../……
Điều 2. Trưởng đoàn thanh tra, (9) và (10) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- (1);
- Như Điều 2;
- Lưu:…
|
…………..…………(4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định gia hạn thời gian thanh tra .
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định gia hạn thời hạn thanh tra.
(4) Chức danh của người ra quyết định gia hạn thời hạn thanh tra.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
(6) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định gia hạn thời hạn thanh tra.
(7) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(8) Tên cuộc thanh tra.
(9) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc thanh tra.
(10) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng thanh tra.
MẪU SỐ 30 - TTr
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05 /2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) …………….……….…
(2) …………………..……
Số: /.….(3)
V/v chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan điều tra.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày….tháng…..năm .....…
|
Kính gửi: ………………………………….(4)
Thực hiện Quyết định số……ngày…./…./….của……....…..…(5) về.........................(6) Nhận thấy.....………………………………………………….………………………(7)
Căn cứ.....................(8) Luật thanh tra năm 2010 và………..…….(9), ……………..……(5) quyết định chuyển hồ sơ về……………….………(10) sang…………..……(4) để giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: ….
|
….….……………..(5) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ban hành công văn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn.
(4) Tên cơ quan điều tra có thẩm quyền.
(5) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(6) Tên cuộc thanh tra.
(7) Tóm tắt hành vi vi phạm.
(8) Nêu căn cứ điểm o, khoản 1, Điều 48 hoặc điểm n, khoản 1, Điều 55 Luật thanh tra.
(9) Nêu văn bản quy phạm pháp luật quy định về quan hệ phối hợp giữa Cơ quan thanh tra với các cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều tra, xử lý các vụ việc có dấu hiệu tội phạm do Cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố.
(10) Hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu tội phạm.
MẪU SỐ 31 - TTr
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05 /2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) …………….……….…
(2) …………………..……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày….tháng…..năm .....…
|
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm
sang cơ quan điều tra
Vào hồi …...giờ….ngày……/…../…….., tại....................(3), chúng tôi gồm:
1- Đại diện …………………………………………..…..…………………...………(2):
- Ông (bà)………………………….……chức vụ………….………..…………………
- Ông (bà)…..…………………… ……..chức vụ…………....………………………...
2- Đại diện cơ quan điều tra…………………………………....…………..………...(4):
- Ông (bà)…..………………….…………chức vụ………….…..……..…….….……...
- Ông (bà)………………………………...chức vụ…..………..…………….……….…
Đã bàn giao hồ sơ thanh tra về……………….(5) có dấu hiệu tội phạm từ..............(2) cho …………........(4) để tiến hành điều tra theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ có…………trang (có mục lục hồ sơ kèm theo).
Việc giao nhận hồ sơ hoàn thành hồi…..giờ…..ngày…../.…./……
Biên bản bàn giao hồ sơ, tài liệu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
Đại diện bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan bàn giao hồ sơ (nếu có).
(2) Tên cơ quan bàn giao hồ sơ.
(3) Địa điểm bàn giao hồ sơ.
(4) Tên cơ quan điều tra.
(5) Tên cuộc thanh tra.
MẪU SỐ 32 - TTr
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05 /2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) …………….……….…
(2) …………………..……
V/v thông báo kết thúc thanh tra tại nơi được thanh tra.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày….tháng…..năm .....…
|
Kính gửi: …………………………………………(3)
Thực hiện Quyết định thanh tra số….ngày…/…../… của…….………………(4) về việc………………….………………….(5), Đoàn thanh tra đã tiến hành thanh tra từ ngày…./…/… tại……………………………..(3). Đoàn thanh tra kết thúc việc thanh tra trực tiếp tại ........................................(3) từ ngày…./…./….Việc công bố công kết luận thanh tra được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình xây dựng kết luận thanh tra nếu cần xác minh hoặc cung cấp thêm thông tin, tài liệu để làm rõ nội dung trước khi kết luận thanh tra, yêu cầu …………..……..(3) cung cấp đầy đủ, kịp thời.
Đoàn thanh tra thông báo để………………….. (3) biết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …..
|
……………………(6)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
(1) Tên cơ quan cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
(4) Người ra quyết định thanh tra.
(5) Tên cuộc thanh tra.
(6) Trưởng đoàn thanh tra.
MẪU SỐ 33 - TTr
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05//2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) …………….……….…
(2) …………………..……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày….tháng…..năm .....…
|
BÁO CÁO
Kết quả thanh tra …..……..(3)
Thực hiện Quyết định thanh tra số….ngày….../…../…của …..........................(4) về...............................(3), từ ngày.…../…./..…. đến ngày…./…./………Đoàn thanh tra đã tiến hành thanh tra tại… …………………………………………………………………….…….(5)
Quá trình thanh tra, Đoàn thanh tra đã làm việc với……………………………(6) và tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung thanh tra.
Sau đây là kết quả thanh tra:
1. ……………………………………………………………….…………………….(7)
2. Kết quả kiểm tra, xác minh
……………………………………………………………….…… ..……………….. (8)
3. Kết luận về những nội dung đã tiến hành thanh tra
…………………………………...……………………………….………………..….(9)
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có)
……………………………………………………………………………….………(10)
5. Những ý kiến còn khác nhau giữa các thành viên Đoàn thanh tra (nếu có)
……………………………………..……………………………………...……………..
6. Kiến nghị biện pháp xử lý:
…………………..…………………………………….……………………………..(11)
Trên đây là Báo cáo kết quả thanh tra về ………….(3), Đoàn thanh tra xin ý kiến chỉ đạo của ……………(4)./.
Nơi nhận:
- ( 4);
- (12);
- Lưu:…
|
Trưởng đoàn thanh tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Tên cuộc thanh tra.
(4) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(5) Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
(6) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đã được xác minh để làm rõ nội dung thanh tra (nếu có).
(7) Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung thanh tra của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
(8) Các nội dung đã tiến hành thanh tra: mô tả kết quả thanh tra, nếu có sai phạm cần nêu nội dung sai phạm, hậu quả, thiệt hại gây ra; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trực tiếp, gián tiếp đến sai phạm; đánh giá, nhận xét về việc sai phạm của các đối tượng có liên quan.
(9) Kết luận về kết quả đạt được, hạn chế, sai phạm (nếu có) của đối tượng thanh tra, trong đó cần nêu rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm. Trong trường hợp có hành vi tham nhũng thì phải nêu rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để xảy ra hành vi tham nhũng theo mức độ vi phạm.
(10) Các biện pháp đã áp dụng trong khi tiến hành thanh tra như: tạm đình chỉ hành vi vi phạm, kiểm kê tài sản, niêm phong tài liệu…
(11) Kiến nghị xử lý hành chính; xử lý kinh tế; chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm (nếu có) sang cơ quan điều tra và những kiến nghị khác (nếu có).
(12) Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp (trường hợp người ra quyết định thanh tra là Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước).
MẪU SỐ 34 - TTr
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05 /2014/TT-TTCP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) …………….……….…
(2) …………………..……
Số: /KL - .….(3)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày….tháng…..năm .....…
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |