安分篇 第六 凡十八條
An Phận thiên đệ lục phàm thập bát điều
《景行錄》云:“知足可樂,多貪則憂。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Tri túc khả lạc , đa tham tắc ưu . "
知足者貧賤亦樂,不知足者富貴亦憂。
Tri túc giả bần tiện diệc lạc , bất tri túc giả phú quý diệc ưu .
知足常足,終身不辱。知止常止,終身不恥。
Tri túc thường túc , chung thân bất nhục . Tri chỉ thường chỉ , chung thân bất sỉ .
將上不足,比下有余。
Tương thượng bất túc , tỉ hạ hữu dư .
若比向下,生無有不足者。
Nhược tỉ hướng hạ , sanh vô hữu bất túc giả .
《擊壤詩》云:“安分身無辱,知機心自閒。雖居人世上,卻是出人間。”
" Kích Nhưỡng Thi " vân : " An phận thân vô nhục , tri cơ tâm tự gian . Tuy cư nhơn thế thượng , khước thị xuất nhơn gian . "
《神童詩》云:“壽夭莫非命,窮通各有時。迷途空役役,安分是便宜。”
《神童詩》又名《幼學詩》,中國古時的蒙學課本。北宋汪洙撰。內容多屬贊頌讀書做官。
" Thần Đồng Thi " vân : " Thọ yêu mạc phi mệnh , cùng thông các hữu thời . Mê đồ không dịch dịch , an phân thị tiện nghi . "
" Thần Đồng Thi " hựu danh " Ấu Học Thi " , Trung quốc cổ thời đích “ Mông Học Khóa Bổn “. Bắc Tống Uông Thù soạn . Nội dung đa thuộc tán tụng độc thư tố quan .
子曰:“富與貴,是人之所欲也。不以其道得之,不處也。貧與賤,是人之所惡也,不以其道得之,不去也。”
Tử viết : " Phú dữ quý , thị nhơn chi sở dục dã . Bất dĩ kỳ đạo đắc chi , bất xứ dã . Bần dữ tiện , thị nhơn chi sở ố dã , bất dĩ kỳ đạo đắc chi , bất khứ dã . "
不義而富且貴,於我如浮云。
Bất nghĩa nhi phú thả quý , ư ngã như phù vân .
老子曰:“知其榮,守其辱。”
Lão Tử viết : " Tri kỳ vinh , thủ kỳ nhục . "
荀子曰:“自知者不怨人,知命者不怨天。怨人者窮,怨天者無志。失之己,反之人,豈不亦迂哉!”
Tuân Tử viết : " Tự tri giả bất oán nhơn , tri mệnh giả bất oán thiên . Oán nhơn giả cùng , oán thiên giả vô chí . Thất chi kỷ , phản chi nhơn , khởi bất diệc vu tai ! "
榮辱之大分,安危利害之常體,先義而後利者榮,先利而後義者辱。榮者常通,辱者常窮。通者常制人,窮者常制於人,是榮辱之大分也。
Vinh nhục chi đại phận , an nguy lợi hại chi thường thể , tiên nghĩa nhi hậu lợi giả vinh , tiên lợi nhi hậu nghĩa giả nhục . Vinh giả thường thông , nhục giả thường cùng . Thông giả thường chế nhơn , cùng giả thường chế ư nhơn , thị vinh nhục chi đại phận dã .
命合吃粗食,莫思重囉面。
Mệnh hiệp cật thô thực , mạc tư trọng la diện .
量其所入,度其所出。
Lượng kỳ sở nhập , độ kỳ sở xuất .
子曰:“君子固窮,小人窮斯濫矣。”
Tử viết : " quân tử cố cùng , tiểu nhơn cùng tư lạm hĩ . "
省吃省用省求人。
Tỉnh cật tỉnh dụng tỉnh cầu nhơn .
汪信民常言:“人常咬得菜根,則百事可為。”
Uông Tín Dân thường ngôn : " Nhơn thường giảo đắc thái căn , tắc bách sự khả vi . "
《中庸》云:“素富貴,行乎富貴;素貧賤,行乎貧賤;素夷狄,行乎夷狄;素患難,行乎患難。”
" Trung Dung " vân : " Tố phú quý , hành hồ phú quý ; tố bần tiện , hành hồ bần tiện ; tố di địch , hành hồ di địch ; tố hoạn nan , hành hồ hoạn nan . "
子曰:“不在其位,不謀其政。”
Tử viết : " Bất tại kỳ vị , bất mưu kỳ chánh . "
***
先儒曰:“休怨我不如人,不如我者尚眾。休夸我能勝人,勝如我者更多。”
Tiên Nho viết : " Hưu oán ngã bất như nhơn , bất như ngã giả thượng chúng . Hưu khoa ngã năng thắng nhơn , thắng như ngã giả cánh đa . "
人勝我無害,彼無蓄怨之心。我勝人非福,恐有不測之禍。
Nhơn thắng ngã vô hại , bỉ vô súc oán chi tâm . Ngã thắng nhơn phi phúc , khủng hữu bất trắc chi họa .
過分求福适以速禍,安分遠禍將自得福。
Quá phần cầu phúc quát dĩ tốc họa , an phận viễn họa tương tự đắc phúc .
人只把不如我者較量,則自知足。
Nhơn chỉ bả bất như ngã giả giác lượng , tắc tự tri túc .
二眉曙青朱先生曰:“天下富貴貧賤俱有個真實受用。閉戶心無所營,何事掃除開門?活水青山,見在繁華,凡得天地之正氣者,俱能悅吾之目,盈吾之耳,适吾之口,克吾之腹。動容周旋,莫不為我開設;隨緣取用,何曾有意收放。異乎人者,視聽言動;同乎人者,眼耳口鼻。其心可富,天下貧者終不患貧;此心可壽,天下夭者終不患夭。只管不出戶庭,功德遍及大千。至若妻子田宅,日前安乎本分,身後聽其自然。”
Nhị My Thự Thanh Chu tiên sanh viết : " Thiên hạ phú quý bần tiện câu hữu cá chơn thật thụ dụng . Bế hộ tâm vô sở doanh , hà sự tảo trừ khai môn ? Hoạt thủy thanh san , kiến tại phồn hoa , phàm đắc thiên địa chi chính khí giả , câu năng duyệt ngô chi mục , doanh ngô chi nhĩ , quát ngô chi khẩu , khắc ngô chi phúc . Động dung chu toàn , mạc bất vi ngã khai thiết ; tùy duyên thủ dụng , hà tằng hữu ý thu phóng . Di hồ nhơn giả , thị thính ngôn động ; đồng hồ nhơn giả , nhãn nhĩ khẩu . Kỳ tâm khả phú , thiên hạ bần giả chung bất hoạn bần ; thử tâm khả thọ , thiên hạ yêu giả chung bất hoạn yêu . Chỉ quản bất xuất hộ đình , công đức biến cập đại thiên . Chí nhược thê tử điền trạch , nhựt tiền an hồ bổn phận , thân hậu thính kỳ tự nhiên . "
濫想徒傷神,妄動反致禍。
Lạm tưởng đồ thương thần , vọng động phản trí họa .
《書》曰:“滿招損,謙受益。”
" Thư " viết : " Mãn chiêu tổn , khiêm thụ ích . "
印觀賣綿於市。有署調者以谷買之而還。有鳶攫其綿墮印觀家。印觀取歸市署調曰:“鳶墮汝綿於吾家,故還汝。”署調曰:“鳶攫綿與汝,天也。吾何為受?”印觀曰:“然則還汝谷。”署調曰:“吾與汝者市二日,谷已屬汝矣。”二人相讓,並棄於市而歸。掌市官以聞王。並賜爵。
Ấn Quan mại miên ư thị. Hữu thự điều giả dĩ cốc mãi chi nhi hoàn. Hữu diên quặc kỳ miên đọa ấn Quan gia . Ấn Quan thủ quy thị Thự Điều viết : " Diên đọa nhữ miên ư ngô gia , cố hoàn nhữ . " Thự Điều viết : " Diên quặc miên dữ nhữ , thiên dã . Ngô hà vi thụ ? " Ấn Quan viết : " nhiên tắc hoàn nhữ cốc . " Thự Điều viết : " ngô dữ nhữ giả thị nhị nhựt , cốc dĩ thuộc nhữ hĩ . " Nhị nhơn tương nhượng , tịnh khí vu thị nhi quy . Chưởng thị quan dĩ văn vương . Tịnh tứ tước .
洪耆燮少貧甚,無料一日早,婢兒踊躍獻七兩錢,曰:“此在鼎中,米可數石,柴可數馱。天賜!天賜!”公驚曰:“是何金?”即書失金人推去等字,付之門楣而待。俄而姓劉者來問書意,公悉言之。劉曰:“理無失金於人之鼎內,果天賜也。盍取之?”公曰:“非吾物何?”劉俯伏曰:“小的昨夜為竊鼎來,還憐家勢蕭條而施之。今感公之廉价,良心自發,誓不更盜,愿欲常侍,勿慮取之。”公即還金曰:“汝之為良則善矣。金不可取。”終不受。後公為判書,其子在龍為憲宗國舅。劉亦見信,身家大昌。
Hồng kỳ tiếp thiểu bần thậm , vô liêu nhứt nhựt tảo , tì nhi dũng dược hiến thất lưỡng tiễn , viết : " Thử tại đỉnh trung , mễ khả sổ thạch , sài khả sổ đà . Thiên tứ ! Thiên tứ ! " Công Kinh viết : " Thị hà kim ? " Tức thư thất kim nhơn thôi khứ đẳng tự , phó chi môn mi nhi đãi . Nga nhi tính lưu giả lai vấn thư ý , Công tất ngôn chi . Lưu viết : " Lý vô thất kim ư nhơn chi đỉnh nội , quả thiên tứ dã . Hạp thủ chi ? " Công viết : " Phi ngô vật hà ? " Lưu phủ phục viết : " Tiểu đích tạc dạ vi thiết đỉnh lai , hoàn liên gia thế tiêu điều nhi thi chi . Kim cảm Công chi liêm giới , lương tâm tự phát , thệ bất canh đạo , nguyện dục thường thị , vật lự thủ chi . " Công tức hoàn kim viết : " nhữ chi vi lương tắc thiện hĩ . Kim bất khả thủ . " Chung bất thụ . Hậu công vi phán thư , kỳ tử tại vi hiến tông quốc cữu . Lưu diệc kiến tín , thân gia đại xương .
高句麗平原王之女幼時好啼。王戲曰:“以汝將歸於愚溫達。”及長,欲下嫁於上部高氏。女以王不可食言,固辭,終為溫達之妻。蓋溫達家貧,行乞養母,時人目為愚溫達也。一日,溫達自山中負楡皮而來,王女訪見,曰:“吾乃子之匹也。”乃賣首飾而買田宅器物,頗富,多養馬以資溫達,終為顯榮。
Cao Cú Lệ Bình Nguyên Vương chi nữ ấu thời hảo đề . Vương Hí viết : " Dĩ nhữ tương quy ư Ngu Ôn Đạt." Cập trưởng , dục hạ giá ư thượng bộ Cao Thị . Nữ dĩ vương bất khả thực ngôn , cố từ , chung vi Ôn Đạt chi thê . Cái Ôn Đạt gia bần , hành khất dưỡng mẫu , thời nhơn mục vi Ngu Ôn Đạt dã . Nhứt nhựt , Ôn Đạt tự sơn trung phụ du bì nhi lai , vương nữ phỏng kiến , viết : " Ngô nãi tử chi thất dã . " Nãi mại thủ sức nhi mãi điền trạch khí vật , pha phú , đa dưỡng mã dĩ tư Ôn Đạt , chung vi hiển vinh .
存心篇 第七 凡八十三條
Tồn Tâm thiên đệ thất phàm bát thập tam điều
《景行錄》云:“坐密室如通衢,馭寸心如六馬,可免過。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " tọa mật thất như thông cù , ngự thốn tâm như lục mã , khả miễn quá . "
《游定夫錄》云:“心要在腔子里。”
游酢(1053-1123),北宋學者,字定夫。
"Du Định Phu Lục" vân : " Tâm yếu tại khang tử lý . "
Du Tạc (1053-1123 ) , Bắc Tống học giả , tự Định Phu .
《素書》云:“務善策者無惡事,無遠慮者有近憂。”
" Tố Thư " vân : " Vụ thiện sách giả vô ác sự , vô viễn lự giả hữu cận ưu . "
有客來相訪,如何是治生。但存方寸地,留與子孫耕。
Hữu khách lai tương phỏng , như hà thị trì sanh . Đãn tồn phương thốn địa , lưu dữ tử tôn canh .
《擊壤詩》云:“富貴如將智力求,仲尼年少合封侯。世人不解青天意,空使身心半夜愁。”
" Kích Nhưỡng Thi " vân : " Phú quý như tương trí lực cầu , Trọng Ni niên thiểu hiệp phong hầu . Thế nhơn bất giải thanh thiên ý , không sử thân tâm bán dạ sầu . "
范忠宣公誡子弟曰:“人雖至愚,責人則明。雖有聰明,恕己則昏。爾曹但當以責人之心責己,恕己之心恕人,不患不到聖賢地位也。”
范忠宣公即范仲淹之子范純仁,謚忠宣。
Phạm Trung Tuyên Công giới tử đệ viết : " Nhơn tuy chí ngu , trách nhơn tắc minh . Tuy hữu thông minh , thứ kỷ tắc hôn . Nhĩ tào đãn đương dĩ trách nhơn chi tâm trách kỷ , thứ kỷ chi tâm thứ nhơn , bất hoạn bất đáo thánh hiền địa vị dã . "
Phạm Trung Tuyên Công tức phạm trọng yêm chi tử Phạm Thuần Nhơn , thí Trung Tuyên .
將心比心,便是佛心。
Tương tâm tỉ tâm , tiện thị phật tâm .
以己之心,度人之心。
Dĩ kỷ chi tâm , độ nhơn chi tâm .
《素書》云:“博學切問,所以廣知;高行微言,所以修身。”
"Tố Thư" vân : " Bác học thiết vấn , sở dĩ quảng tri ; cao hạnh vi ngôn , sở dĩ tu thân . "
子曰:“篤信好學,守死善道。”
Tử viết : " đốc tín hiếu học , thủ tử thiện đạo . "
聰明智慧,守之以愚;功被天下,守之以讓;勇力振世,守之以怯;富有四海,守之以謙。
Thông minh trí tuệ , thủ chi dĩ ngu ; công bị thiên hạ , thủ chi dĩ nhượng ; dũng lực chấn thế , thủ chi dĩ khiếp ; phú hữu tứ hải , thủ chi dĩ khiêm .
子貢曰:“貧而無諂,富而無驕。”
Tử Cống viết : " Bần nhi vô siểm , phú nhi vô kiêu . "
子曰:“貧而無怨難,富而無驕易。”
Tử viết : " Bần nhi vô oán nan , phú nhi vô kiêu dị . "
邵康節問陳希夷求持身之術。希夷曰:“快意事不可做,得便宜處不可再往。”
陳希夷陳摶[?-989],字圖南,河南真源人。宋初
著名的 理學家。宋太宗時賜號希夷先生。
Thiệu Khang Tiết vấn Trần Hy Di cầu trì thân chi thuật . Hy di viết : " khoái ý sự bất khả tố , đắc tiện nghi xứ bất khả tái vãng . "
Trần Hy Di : Trần Đoàn [ ?-989] , Tự Đồ Nam , Hà Nam Chân Nguyên nhơn . Tống sơ trứ danh đích lý học gia . Tống Thái Tông thời tứ hiệu Hy Di Tiên Sanh .
得意處,早回頭。
Đắc ý xứ , tảo hồi đầu .
聰明本是陰騭功,陰騭引入聰明路。不行陰騭使聰明,聰明反被聰明誤。
Thông minh bổn thị âm chất (do trời định) công , âm chất dẫn nhập thông minh lộ . Bất hành âm chất sử thông minh , thông minh phản bị thông minh ngộ (lầm lẫn) .
風水人間不可無,全憑陰騭兩相扶。富貴若從風水得,再生郭璞也難圖。
郭璞[276-324],東晉文學家、訓詁學家。 喜陰陽卜筮之術。東晉初曾被王敦任為記事參軍。敦欲謀反,命其卜筮,璞謂其必敗,為敦所殺。王敦平,追贈弘農太守。
Phong thủy nhơn giản bất khả vô , toàn bằng âm chất lưỡng tương phù . Phú quý nhược tùng phong thủy đắc , tái sanh Quách Phác dã nan đồ .
Quách Phác [276-324], Đông Tấn văn học gia , huấn cổ học gia . Hỉ âm dương bốc thệ chi thuật . Đông Tấn sơ tằng bị Vương Đôn nhiệm vi ký sự tham quân . Đôn dục mưu phản , mệnh kỳ bốc thệ , phác vị kỳ tất bại , vi Đôn sở sát . Vương Đôn bình , truy tặng Hoằng Nông Thái Thủ .
古人形似獸,心有大聖德。今人表似人,獸心安可測?
Cổ nhơn hình tự thú , tâm hữu đại thánh đức . Kim nhơn biểu tự nhơn , thú tâm an khả trắc ?
有心無相相逐心生,有相無心相從心滅。
Hữu tâm vô tướng tướng trục tâm sanh , hữu tướng vô tâm tướng tùng tâm diệt .
三點如星象,橫鉤似月斜。披毛從此得,作佛也由他。
三點如星象, 橫鉤似月斜: 指“心”這一個字, 由三點和 橫鉤組成。
披毛: 指吹毛求疵。此處指明察秋毫。
Tam điểm như tinh tượng , hoành câu tự nguyệt tà Phi mao Tùng thử đắc , tác Phật dã do tha .
Tam điểm như tinh tượng , hoành câu tự nguyệt tà : chỉ " tâm " giá nhứt cá tự , do tam điểm hòa hoành câu tổ thành .
Phi mao , chỉ xuy mao cầu tỳ . Thử xứ chỉ minh sát thu hào .
《大學》云:“所謂誠其意者,無自欺也。如惡惡臭,如好好色。”
"Đại học" vân : "Sở vị thành kỳ ý giả , vô tự khi dã . Như ố ác xú , như hiếu hảo sắc . "
《道經》云:“用誠似愚,用默似訥,用柔似拙。”
"Đạo Kinh" vân : "Dụng thành tự ngu , dụng mặc tự nột , dụng nhu tự chuyết ."
人皆道我拙,我亦自道拙。有耳常如聾,有口不會說。伱自逞豪傑,橫豎有一跌。吃跌教君思,反不如我拙。
Nhơn giai đạo ngã chuyết , ngã diệc tự đạo chuyết . Hữu nhĩ thường như lung , hữu khẩu bất hội thuyết . Nễ tự sính hào kiệt , hoành thụ hữu nhứt điệt . Cật điệt giáo quân tư , phản bất như ngã chuyết .
百巧百成,不如一拙。
Bách xảo bách thành , bất như nhứt chuyết .
未來休指望,過去莫思量。
Vị lai hưu chỉ vọng , quá khứ mạc tư lương .
常將有日思無日,莫待無時思有時。
Thường tương hữu nhựt tư vô nhựt , mạc đãi vô thời tư hữu thời .
有錢常記無錢日,安樂常思病患時。
Hữu tiền thường ký vô tiền nhựt , an lạc thường tư bệnh hoạn thời .
《素書》云:“薄施厚望者不報,貴而忘賤者不久。”
" Tố Thư " vân : " Bạc thi hậu vọng giả bất báo , quý nhi vong tiện giả bất cửu . "
求人須求大丈夫,濟人須濟急時無。
Cầu nhơn tu cầu đại trượng phu , tể nhơn tu tể cấp thời vô .
施恩勿求報,與人勿追悔。
Thi ân vật cầu báo , dữ nhơn vật truy hối .
寸心不昧,萬法皆明。
Thốn tâm bất muội , vạn pháp giai minh .
孫思邈曰:“膽欲大而心欲小,智欲圓而行欲方。”
Tôn Tư Mạc viết : " Đảm dục đại nhi tâm dục tiểu , trí dục viên nhi hành dục phương . "
念念有如臨敵日,心心常似過橋時。
Niệm niệm hữu như lâm địch nhựt , tâm tâm thường tự quá kiều thời .
《景行錄》云:“誠無悔,恕無怨,和無仇,忍無辱。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Thành vô hối , thứ vô oán , hòa vô cừu , nhẫn vô nhục . "
懼法朝朝樂,欺公日日憂。
Cụ pháp triêu triêu lạc , khi công nhựt nhựt ưu .
小心天下去得,大膽寸步難移。
Tiểu tâm thiên hạ khứ đắc , đại đảm thốn bộ nan di .
子曰:“思無邪。”
Tử viết : " tư vô tà . "
朱文公即朱熹。曰:“守口如瓶,防意如城。”
Chu Văn Công, tức Chu Hy viết : " Thủ khẩu như bình , phòng ý như thành . "
是非只為多開口,煩惱皆因強出頭。
Thị phi chỉ vi đa khai khẩu , phiền não giai nhân cường xuất đầu .
《素書》云:“有過不知者蔽,以言取怨者禍。”
"Tố Thư" vân : "Hữu quá bất tri giả tế , dĩ ngôn thủ oán giả họa ."
《景行錄》云:“貪是逐物於外,欲是情動於中。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Tham thị trục vật vu ngoại , dục thị tình động ư trung . "
君子愛財,取之有道。
Quân tử ái tài , thủ chi hữu đạo .
君子憂道不憂貧,君子謀道不謀食。
Quân tử ưu đạo bất ưu bần , quân tử mưu đạo bất mưu thực .
子曰:“君子坦盪盪,小人常戚戚。”
Tử viết : "Quân tử thản đãng đãng, tiểu nhơn thường thích thích."
量大福亦大,機深禍亦深。
Lượng đại phúc diệc đại , cơ thâm họa diệc thâm .
宁為福首,莫為禍先。
Trữ vi phúc thủ , mạc vi họa tiên .
各人自掃門前雪,莫管他人屋上霜。
Các nhơn tự tảo môn tiền tuyết , mạc quản tha nhơn ốc thượng sương .
早知今日,悔不當初。
Tảo tri kim nhựt , hối bất đương sơ .
心不負人,面無慚色。
Tâm bất phụ nhơn , diện vô tàm sắc .
莊子曰:“求財恨不多,財多害人己。”
Trang tử viết : " cầu tài hận bất đa , tài đa hại nhơn kỷ . "
但存夫子三分禮,不犯蕭何六律條。
Đãn tồn Phu Tử tam phần lễ , bất phạm Tiêu Hà lục luật điều .
《說苑》云:“推賢舉能,掩惡揚善。”
西漢劉向撰. 分類纂輯先秦至漢代史事和傳說.
"Thuyết Uyển" vân : "Thôi hiền cử năng , yểm ác dương thiện."
Thuyết Uyển : Tây Hán Lưu Hướng soạn . Phân loại toản tập Tiên Tần chí Hán Đại sử sự hòa truyền thuyết .
《景行錄》云:“休恨眼前田地窄,退後一步自然寬。”
"Cảnh Hành Lục" vân : "Hưu hận nhãn tiền điền địa trách , thối hậu nhứt bộ tự nhiên khoan."
世無百歲人,枉作千年計。人無百歲人,枉作千年計。
Thế vô bách tuế nhơn , uổng tác thiên niên kế . Nhơn vô bách tuế nhơn , uổng tác thiên niên kế .
兒孫自有兒孫福,莫與兒孫作馬牛。
Nhi tôn tự hữu nhi tôn phúc , mạc dữ nh tôn tác mã ngưu .
世上無難事,都來心不専。
Thế thượng vô nan sự , đô lai tâm bất chuyên .
宁結千人意,莫結一人緣。
?? Trữ kết thiên nhơn ý , mạc kết nhứt nhơn duyên .
《景行錄》云:“語人之短不曰直,濟人之惡不曰義。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Ngữ nhơn chi đoản bất viết trực , tể nhơn chi ác bất viết nghĩa . "
忍難忍事,恕不明人。
Nhẫn nan nhẫn sự , thứ bất minh nhơn .
規小節者,不能成榮名;惡小恥者,不能立大功。
Quy tiểu tiết giả , bất năng thành vinh danh ; ác tiểu sỉ giả , bất năng lập đại công .
無求勝布施,謹守勝持齋。
Vô cầu thắng bố thi , cẩn thủ thắng trì tề .
言輕莫勸鬧,無錢莫請人。
Ngôn khinh mạc khuyến náo , vô tiễn mạc thỉnh nhơn .
寇萊公《六悔銘》:“官行私曲失時悔,富不儉用貧時悔,藝不少精過時悔,見事不學用時悔,醉後狂言醒時悔,安不將息病時悔。”
寇萊公即寇凖 [961-1023],北宋政治家,封萊 國公。著有《寇萊公集》。
Khấu Lai Công "Lục Hối Minh" : "Quan hành tư khúc thất thời hối , phú bất kiệm dụng bần thời hối , nghệ bất thiểu tinh quá thời hối , kiến sự bất học dụng thời hối , túy hậu cuồng ngôn tỉnh thời hối , an bất tương tức bệnh thời hối."
Khấu Lai Công tức Khấu Chuẩn [961-1023] , Bắc Tống chánh trị gia , phong Lai Quốc Công . Trứ hữu " Khấu Lai Công Tập " .
孫景初安樂法:麤茶淡飯飽即休,補破遮寒暖即休。三平二滿過即休,不貪不妬老即休。
Tôn Cảnh Sơ An Lạc Pháp : Thô trà đạm phạn bão tức hưu , bổ phá già hàn noãn tức hưu . Tam bình nhị mãn quá tức hưu , bất tham bất đố lão tức hưu .
《益智書》云:“宁無事而家貧,莫有事而家富。宁無事而住茅屋,莫有事而住金屋。宁無病而食粗飯,莫有病而食良藥。”
"Ích Trí Thư" vân : "Trữ vô sự nhi gia bần , mạc hữu sự nhi gia phú . Trữ vô sự nhi trụ mao ốc , mạc hữu sự nhi trụ kim ốc . Trữ vô bệnh nhi thực thô phạn , mạc hữu bệnh nhi thực lương dược ."
心安茅屋穩,性定菜根香。世事靜方見,人情淡始長。
Tâm an mao ốc ổn , tính định thái căn hương . Thế sự tĩnh phương kiến , nhơn tình đạm thủy trường .
風波境界立身難,處世規模要放寬。萬事盡從忙里錯,此心須向靜中安。路當平處更行穩,人有常情耐久看,直到始終無悔吝,才生枝節便多端。
Phong ba cảnh giới lập thân nan , xử thế quy mô yếu phóng khoan . Vạn sự tận tùng mang lý thác , thử tâm tu hướng tĩnh trung an . Lộ đương bình xứ canh hành ổn , nhơn hữu thường tình nại cửu khan , trực đáo thủy chung vô hối lận , tài sanh chi tiết tiện đa đoan .
子曰:“無欲速,無見小利。欲速則不達,見小利則大事不成。”
Tử viết : " Vô dục tốc , vô kiến tiểu lợi . Dục tốc tắc bất đạt , kiến tiểu lợi tắc đại sự bất thành . "
巧言亂德,小不忍則亂大謀。
Xảo ngôn loạn đức , tiểu bất nhẫn tắc loạn đại mưu .
《景行錄》云:“責人者不全交,自恕者不改過。”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Trách nhơn giả bất toàn giao , tự thứ giả bất cải quá . "
有勢不要使人承,落得孩兒叫小名。
Hữu thế bất yếu sử nhơn thừa, lạc đắc hài nhơn khiếu tiểu danh.
子曰:“恭則遠於患,敬則人愛之。忠則和於眾,信則人任之。”
Tử viết : " Cung tắc viễn ư hoạn , kính tắc nhơn ái chi . Trung tắc hòa ư chúng , tín tắc nhơn nhiệm chi . "
子絕四:無意,無必,無固,無我。
Tử Tuyệt tứ : vô ý , vô tất , vô cố , vô ngã .
君子成人之美,不成人之惡。小人反是。
Quân tử thành nhơn chi mỹ , bất thành nhơn chi ác . Tiểu nhơn phản thị .
孟子曰:“君子不怨天,不尤人。此一時也,彼一時也。”
Mạnh tử viết : " quân tử bất oán thiên , bất vưu nhơn . Thử nhứt thời dã , bỉ nhứt thời dã . "
子曰:“君子有三畏:畏天命,畏大人,畏聖人之言。小人不知天命而不畏也,狎大人侮聖人之言。”
Tử viết : " Quân tử hữu tam úy : úy thiên mệnh , úy đại nhơn , úy thánh nhơn chi ngôn . Tiểu nhơn bất tri thiên mệnh nhi bất úy dã , hiệp đại nhơn vũ thánh nhơn chi ngôn . "
《景行錄》云:“夙興夜寐所思忠孝者,人不知,天必知之。飽食暖衣怡然自衛者,身雖安,其如子孫何?”
" Cảnh Hàng Lục " vân : " Túc hưng dạ mị sở tư trung hiếu giả , nhơn bất tri , thiên tất tri chi . Bão thực noãn y di nhiên tự vệ giả , thân tuy an , kỳ như tử tôn hà ? "
以愛妻子之心事親則曲盡其孝,以保富貴之策奉君則無往不忠。以責人之心責己則寡過,以恕己之心恕人則全交矣。
Dĩ ái thê tử chi tâm sự thân tắc khúc tận kỳ hiếu , dĩ bảo phú quý chi sách phụng quân tắc vô vãng bất trung . Dĩ trách nhơn chi tâm trách kỷ tắc quả quá , dĩ thứ kỷ chi tâm thứ nhơn tắc toàn giao hĩ .
爾謀不臧,悔之何及?爾見不長,教之何益?利心専則背道,私意确則滅公。
Nhĩ mưu bất tàng , hối chi hà cập ? Nhĩ kiến bất trưởng , giáo chi hà ích ? Lợi tâm chuyên tắc bối đạo , tư ý xác tắc diệt công .
會做快活人,凡事莫生事。會做快活人,省事莫惹事。會做快活人,大事化小事。會做快活人,小事化沒事。
Hội tố khoái hoạt nhơn , phàm sự mạc sanh sự . Hội tố khoái hoạt nhơn , tỉnh sự mạc nhạ sự . Hội tố khoái hoạt nhơn , đại sự hóa tiểu sự . Hội tố khoái hoạt nhơn , tiểu sự hóa một sự .
孔子觀周,入後稷周族始祖。之廟,三緘其口,而銘其背曰:“古之愼言人也。戒之哉!無多言,多言多敗。無多事,多事多患。安樂必戒,無所行悔。勿謂何傷,其禍將長。勿謂何害,其禍將大。勿謂不聞,禍將及人。焰焰不滅,炎炎若何。涓涓不壅,終為江河。綿綿不絕,或成网囉。毫末不折,將尋斧柯。誠能愼之,福之根也。勿謂何傷,禍之門也。故強梁者不得其死,好勝者必遇其敵。君子知天下之不可上也故下之,知眾人之不可先也故後之。溫恭愼德,使人慕之。江海雖左,長於百川,以其卑也。天道無親,而能下人。戒之哉!”
Khổng Tử quan Chu , nhập hậu tắc Chu tộc thủy tổ . Chi miếu , tam giam kỳ khẩu , nhi Minh Kỳ Bối viết : " Cổ chi thận ngôn nhơn dã . Giới chi tai ! Vô đa ngôn , đa ngôn đa bại . Vô đa sự , đa sự đa hoạn . An lạc tất giới , vô sở hành hối . Vật vị hà thương , kỳ họa tương trưởng . Vật vị hà hại , kỳ họa tương đại . Vật vị bất văn , họa tương cập nhơn . Diễm diễm bất diệt , viêm viêm nhược hà . Quyên quyên bất ủng , chung vi giang hà . Miên miên bất tuyệt , hoặc thành võng la . Hào mạt bất chiết, tương tầm phủ kha. Thành năng thận chi , phúc chi căn dã . Vật vị hà thương , họa chi môn dã . Cố cường lương giả bất đắc kỳ tử , hiếu thắng giả tất ngộ kỳ địch . Quân tử tri thiên hạ chi bất khả thượng dã cố hạ chi , tri chúng nhơn chi bất khả tiên dã cố hậu chi . Ôn cung thận đức , sử nhơn mộ chi . Giang hải tuy tả , trường ư bách xuyên , dĩ kỳ ti dã . Thiên đạo vô thân , nhi năng hạ nhơn . Giới chi tai ! "
生事事生,省事事省。
Sanh sự sự sanh , tỉnh sự sự tỉnh .
柔弱護身之本,剛強惹禍之由。
Nhu nhược hộ thân chi bổn , cương cường nhạ họa chi do .
***
《宣康府家訓》:“勢利少時,莫交道釋。錢財有日,當濟貧危。”
"Tuyên Khang Phủ gia huấn" : " Thế lợi thiểu thời , mạc giao đạo thích . Tiễn tài hữu nhựt , đương tể bần nguy . "
先儒曰:“睚眦存心,小人之淺衷;一飯不忘,君子之厚德。”
Tiên nho viết : " Nhai xải tồn tâm , tiểu nhơn chi thiển trung ; nhứt phạn bất vong , quân tử chi hậu đức . "
二眉曙青朱先生曰:“名曰仙佛聖賢,無非是個好人。可見諸般容易,惟好人難得。果爾存心天理,無作非為,念佛誦經也可,打坐參禪也可,若心不可問,不成人矣,誦經念佛打坐參禪,俱屬枉然。此曰救人之生,濟人之急,憫人之過,扶人之危,遴人之才,拔人之能,獎誘人之子弟,稱頌人之德義,體貼人之心行,珍重人之財物,撫育人之孤寡,保全人之家產,完結人之婚嫁,才是世間有心胸的人物。”
Nhị My Thự Thanh Chu Tiên Sanh viết : " Danh viết Tiên Phật Thánh Hiền , vô phi thị cá hảo nhơn . Khả kiến chư bàn dung dị , duy hảo nhơn nan đắc . Quả nhĩ tồn tâm thiên lý , vô tác phi vi , niệm Phật tụng kinh dã khả , đả tọa tham thiền dã khả , nhược tâm bất khả vấn , bất thành nhơn hĩ , tụng kinh niệm Phật đả tọa tham thiền , câu thuộc uổng nhiên . Thử viết cứu nhơn chi sanh , tể nhơn chi cấp , mẫn nhơn chi quá , phù nhơn chi nguy , lấn nhơn chi tài , bạt nhơn chi năng , tưởng dụ nhơn chi tử đệ , xưng tụng nhơn chi đức nghĩa , thể thiếp nhơn chi tâm hạnh , trân trọng nhơn chi tài vật , phủ dục nhơn chi cô quả , bảo toàn nhơn chi gia sản , hoàn kết nhơn chi hôn giá , tài thị thế giản hữu tâm hung đích nhơn vật . "
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |