hoàn cảnh bên ngoài, còn bhāva là thực tính bên trong.
"Định mệnh (niyati)" theo đó kiểm soát vận mệnh của một chúng sinh.
1()- Theo Hậu sớ giải (Ṭīkā).
2()- Ngài Buddhaghosa giải thích "sáu hạng người" theo chủ thuyết của Makkhali, tương tự như trong Tăng chi kinh (A,iii, 383 – 384). Nhưng bài kinh này nói "Đây là chủ thuyết của Pūraṇa kassapa.
1()- Ngày sinh ra được kể là một – Ns.
2()- Xem M.ii, kinh số 51. kinh Kandaraka.
1()- Basham cho rằng “các trần giới” (rajodhātu) có thể là “các yếu tố không trong sạch” hay những cảm xúc bị bó buộc trong tâm (tr. 248).
2()- Chỉ cho 12 hạng người- Ns.
1()- Là nhãn, nhỉ, tỷ, thiệt, thân và ý – Ns.
1()- Các cụm từ: "mọc rễ trong luân hồi (vaṭakhāṇu) và "người gìn giữ đất (pathavigopaka)", ngụ ý là bị cản trở, thậm chí tìm được con đường "để giải thoát tà kiến cho người đó" cũng bị trở ngại.
2()- Chỉ cho thường kiến hay đoạn kiến. – Ns.
3()-A.i, 30, pháp một chi.HT. Thích Minh Châu (d), Phẩm một pháp (Ekadhammapāḷi), phần hai (dutiyavaggo) , Phẩm chủng tử (bījavaggo), kinh tà kiến (micchādiṭṭhisuttaṃ).
1()- M.ii, kinh Aggivacchagotta.
2()- A.i, 86, pháp một chi. HT. Thích Minh Châu (d), Phẩm hy vọng trừ khử (āsāduppajahavaggo).
3()- Như các Sa-môn, Bà-la-môn có thắng trí Sinh tử thông, hay túc mạng thông trong kinh Phạm võng – Ns.
1()- M.ii, HT. Thích Minh Châu (d), kinh Tevijja vacchagotta.
2()- Xem S.i, phẩm Tương ưng Thiên tử..
1()-Đây ám chỉ cho loại tà kiến nhất định, không thay đổi vào lúc cận tử, hay do tà kiến nhất định này dẫn đến 5 tội đại nghịch là : giết cha, giết mẹ… - Ns.
2()- MA. 3. 85).
3()- HT. Thích Minh Châu (d). A.iv, 7. Pháp 7 chi. kinh Đoạn tận (Pahānasuttaṃ).
4()- HT. Thích Minh Châu (d). A.iv, 11. Pháp 7 chi. kinh Ví dụ nước (Udakūpamāsuttaṃ).
1()- Kāya ở đây, nên hiểu là nhóm - Ns.
1()- S.ii, 77. Kinh Thuận Thế phái (LokāyAtikasuttaṃ)
1()- Không thấy bản Hậu sớ giải nêu ra 8 loại nghiệp nào? - Ns.
2()- Xem M.ii, kinh Upāli.
1()- Xem M.ii, kinh Thiên tý ( Devadahasuttaṃ).
2()- Xem “Sự liên quan mật thiết của các quan điểm” (The all-embracing net of views), các trang 173, 78.
1()- Đức Bửu Chơn (s). Kho tàng Pháp bảo, pháp ba chi.
2()- Đức Giới Nghiêm (d). Mi-tiên vấn đáp I (Milindapañhā), câu thứ 5 (pabbajjā).
3()- HT. TMC (d). Sn 49, kinh Hành chánh pháp.
1()- A.iv, 307; Pháp 8 chi; kinh Lời cao quý (Ariyavohārasuttaṃ).
2()- M.ii, kinh Vương tử Vô Úy (Abhayarājakumārasutta).
3()- M.i, kinh Trạm xe (RAtthavivūtasutta).
1()- A.i, 271; Pháp ba chi, kinh Thanh tịnh (PAthamasoceyyasuttaṃ).
2()- A.i, 272. Pháp ba chi, kinh Thanh tịnh (Dutiyasoceyyasuttaṃ).
1()- Xem M.i, (kinh số 3) - kinh Thừa tự pháp (Dhammadāyādasutta).
2()- Dhp. Câu 305.
1()- HT. Thích Minh Châu (d); kinh Pháp cú câu 290.
1()- Nghĩa đen của abhikkantataran là “xuyên qua điều thích thú nhất”- Ns.
1()- S.iv. Kinh Mālukyaputtasuttaṃ.
2()-M.iii, Mahāpuṇṇamasuttaṃ (Mãn nguyệt đại kinh).
3()- D.iii, (số 86).
4()- Dhp. Câu số 206.
5()- A.iii, 223. Kinh Bà-la-môn Doṇa.
6()-Dhp, câu số 360.
1()- HT. TMC (d). S.i, 189. Tương ưng Vaṅgīsa.
2()- Sālikā, thường dịch là chim Calăngtầngià. Một loài chim huyền thoại – Ns.
1() - Trong phần dịch này, cụm từ “hoàn toàn đầy đủ thanh tịnh” có được do đi với cụm từ “đời sống phạm hạnh”.
Trong khi chú giải (xem ở dưới) cho cụm từ “hoàn tòam thanh tinh” đi với cụm từ “pháp (dhamma)”. Phần dịch đầu dường như có được từ phần 191.
2()- Dhp. Câu 98. (HT. Thích Minh Châu dịch).
3()- D. iv, Kinh Thanh Tịnh (Pāsādikasutta). HT. TMC dịch
1()- Sa là từ thu ngắn của saha (luôn cả).
1()- Chỉ cho cõi Vô tưởng (Asaññībhūmi).
1()- A.i, 180, pháp 3 chi. Kinh Venāga (63).
2()- Samitapapa, bahitapapa . Là các ngữ - nghĩa học truyền thống của các từ Samaṇa và brahmaṇa.
1()- A. iii, 223. Pháp 5 chi, kinh Bà-la-môn Doṇa (Doṇabrahmaṇasuttaṃ).
2()- D. iv.
3() D. i. Bài kinh số 3.
1()- HT. TMC (d). D.iii, kinh Đại bát Níp-bàn (Mahāparinibbānasuttanta).
1()- S.v, 369.
2()- S.v. 421. Tương ưng sự thật.
3()- M.i, 324.
4()- M.i, 324.
1()- HT. TMC (d). S.v, 25. Tương ưng đạo (magga saṃyutta), kinh Phạm hạnh (brahmacariyasuttaṃ).
1()- HT. TMC (d). It, 3. Chương một pháp (Ek. I, 6).
2()- HT. TMC (d). It, 4. Chương một pháp (Ek. I, 8).
1()- HT. TMC (d). A. iv, 197. Pháp 8 chi, kinh Atula Pahārāda.
1()- HT. TMC (d). S.iv, 218. Tương ưng thọ (vedanāsaṃyuttaṃ), kinh Hư không (okāsasuttaṃ).
2()- D.A. Kinh Javanasabha.
3() S.vi, 317. Tương ưng thôn trưởng, kinh Vỏ ốc.
4() - Điềuluật căn bản cho chư Tỳ-khưu, có 227 điều học về Giới.
2()- Đại Đức Nguyệt Thiên (d). Luật phân tích Tỳ-khưu II, chương Ưng-xả-đối-trị (nisaggiya), điều học thứ 15.
1()- HT. TMC (d). A.v. 70. Chương 10 pháp, kinh Upāli và giới bổn.
2()- Vsm. Chương I. Phần Giới, 14.
3()- HT. TMC (d). A.i, 231. Pháp 3 chi, kinh Hữu học (sekkhasuttaṃ).
1()- HT. TMC (d). Dhp, câu 35.
2()- M.i, 180.
3()- HT. TMC (d). Dhp, câu 14.
1()- Vsm. Chương I, 16. Giải về giới nuôi mạng trong sạch (ājīvapārisuddhisīlaṃ).