LỜi nhà xuất bản nghiên cứu về SỰ phát triển con ngưỜI


anoxia (thiếu oxy) thiếu oxy trong lúc sổ nhau, thường là do dây rốn bị kẹp chặt hoặc bị xoắn trong lúc sổ nhau. anxiety disorders



trang70/72
Chuyển đổi dữ liệu07.01.2018
Kích5 Mb.
#35951
1   ...   64   65   66   67   68   69   70   71   72

anoxia (thiếu oxy) thiếu oxy trong lúc sổ nhau, thường là do dây rốn bị kẹp chặt hoặc bị xoắn trong lúc sổ nhau.

anxiety disorders (rối loạn lo âu) rối loạn như cảm giác vô cùng lo âu không rõ lý do, các chứng sợ vật hoặc địa điểm cụ thể, và rối loạn ép buộc ám ảnh trong đó suy nghĩ hoặc hoạt động được thực hiện lặp đi lặp lại.

appraise (đánh giá) đánh giá một tình huống để xem có quá mức tiềm lực của một người hay không, do đó có gây căng thẳng hay không.

assimilation (sự đồng hóa) theo Piaget, chọn thông tin tương thích với thông tin mà mình đã biết.

assortative mating (kết bạn chọn lọc) thuyết kết bạn phát biểu rằng con người tìm bạn đời dựa trên sự tương đồng của họ với nhau.

attachment (quyến luyến) mối quan hệ cảm xúc - xã hội kéo dài giữa trẻ tuổi ẵm ngửa và người chăm sóc.

attentional processes (quá trình chú ý) quá trình xác định thông tin nào sẽ được cá nhân xử lý chi tiết.

authoritarian parents (bố mẹ độc đoán) bố mẹ thể hiện mức độ kiểm soát cao và tình cảm mức độ thấp đối với con cái.

authoritative parents (bố mẹ quyền uy) bố mẹ sử dụng lượng kiểm soát vừa phải, đối xử với con tình cảm và đáp ứng nhu cầu của con.

autosomes (thể thường nhiễm sắc) 22 cặp nhiễm sắc thể đầu tiên.

average life expectancy (tuổi thọ trung bình) độ tuổi ở đó một nửa số người sinh ra trong một năm cụ thể chết.

avoidant attachment (quyến luyến né tránh) mối quan hệ trong đó trẻ con ở tuổi ẵm ngửa ngoảnh mặt không nhìn mẹ khi mẹ con đoàn tụ sau thời gian chia tay ngắn.

axon (sợi trục) cấu trúc giống hình ống phát xuất từ thể tế bào và truyền thông tin sang tế bào thần kinh khác

babbling (tiếng bi bô) âm thanh giống như lời nói bao gồm các kết hợp nguyên âm - phụ âm.

basal metabolic rate (mức độ chuyển hóa cơ bản) là mức độ cơ thể tiêu thụ calo.



basic cry (tiếng khóc cơ bản) tiếng khóc bắt đầu thật khẽ và dần dần trở nên căng thẳng hơn, khi đứa trẻ mệt hoặc đói.

basic emotions (cảm xúc cơ bản) cảm xúc ở con người bao gồm 3 yếu tố: cảm giác chủ quan, thay đổi sinh lý và hành vi công khai.

battered woman syndrome (hội chứng phụ nữ bị đánh đập) tình huống trong đó một phụ nữ cho rằng mình không thể thoát khỏi tình trạng ngược đãi.

behavior therapy (liệu pháp hành vi) tiếp cận điều trị trầm cảm dựa trên sự gia tăng số lượng phần thưởng hoặc củng cố trong môi trường.

bioethics (đạo đức sinh học) nghiên cứu giao diện giữa giá trị của con người và tiến bộ công nghệ trong khoa học y tế và đời sống.

biological forces (tác động Sinh học) tất cả yếu tố liên quan di truyền và sức khỏe ảnh hưởng đến sự phát triển.

biopsychosocial framework (khuôn khổ Tâm sinh học xã hội) quan điểm kết hợp các tác động Sinh học, tâm lý, văn hóa xã hội và chu kỳ đời sống đối với sự phát triển.

blended family (gia đình hỗn hợp) gia đình bao gồm một bố mẹ đẻ, một bố mẹ nuôi và con.

brain death (chết não) định nghĩa cái chết được chấp nhận phổ biến nhất, tim ngừng đập, ngừng thở, ngừng phản ứng, không phản xạ và não không còn hoạt động.

bulimia nervosa (cuồng thực thần kinh) căn bệnh trong đó người ta luân phiên giữa việc chè chén say sưa - giai đoạn ăn không khảo sát - và xổ bằng cách uống thuốc nhuận trường và tự mình làm cho nôn.

burnout (kiệt sức) cạn kiệt sức lực và động cơ thúc đẩy của cá nhân.

cardinality principle (nguyên tắc đếm cơ bản) nguyên tắc đếm cho rằng tên con số sau cùng biểu thị số lượng đồ vật đang đếm.

career piateauing (dậm chân tại chỗ trong nghề nghiệp) hoặc thiếu cơ hội thăng tiến trong cơ quan hoặc cá nhân quyết định không tìm kiếm sự thăng tiến.

cell body (thể tế bào) tâm tế bào thần kinh duy trì sự sống của tế bào thần kinh.

cellular theories (thuyết Tế bào) thuyết về lão hóa tập trung nghiên cứu các quá trình diễn ra trong tế bào riêng lẻ là nguyên nhân hình thành các chất độc hại trong quãng đời của cá nhân.

centrality (tính trung tâm) ý nghĩa được rút ra khi việc làm ông bà là điều quan trọng nhất trong cuộc đời của ông bà.

cephalocaudal principle (nguyên tắc đầu đuôi) nguyên tắc cho rằng sự phát triển trước tiên ở phần đầu rồi sau đó xuống cột sống.

cerebral cortex (vỏ não) bề mặt nhăn nhúm của não điều tiết nhiều chức năng chỉ có ở con người.

cerebral vascular accidents xem strokes.

chorionic villus sampling (lấy mẫu nhung mao màng đệm) kỹ thuật chẩn đoán trước khi sinh bao gồm việc lấy mẫu mô từ màng đệm.

chromosomes (nhiễm sắc thể) cấu trúc như sợi chỉ trong nhân tinh trùng và trứng có chất di truyền.

chronic obstructive pulmonary disease (COPD) (bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính) hình thức thường gặp nhất của bệnh phổi tắc nghẽn ở người già như hen suyễn và emphysema.

circadian rhythm (nhịp ngày đêm) chu kỳ thức - ngủ.

climacteric (thời kỳ tắc dục) không còn khả năng sinh con, thường bắt đầu ở độ tuổi 40 và kết thúc ở độ tuổi 50 hoặc 55.

clinical death (chết lâm sàng) cái chết được xác định bằng cách tim ngừng đập và ngừng thở.

clique (bọn) nhóm bạn ít người giống nhau về độ tuổi, phái, và chủng tộc.

codominance (tính đồng trội) tình huống trong đó một gien tương ứng hoàn toàn không vượt trội lẫn nhau.

cognitive therapy (liệu pháp nhận thức) tiếp cận trầm cảm dựa trên quan điểm cho rằng suy nghĩ hoặc nhận thức thích nghi kém về bản thân là nguyên nhân gây ra trầm cảm.

cohabitation (chung sống với nhau như vợ chồng) từ hai người lớn không bà con với nhau sống chung.

cohort effects (ảnh hưởng tụ tập) sự khác nhau giữa cá nhân do kinh nghiệm và hoàn cảnh đặc biệt đối với một thế hệ cụ thể của một người.

comparable worth (giá trị so sánh) đánh đồng tiền lương trong nghề nghiệp được xác định quan trọng như nhau nhưng khác nhau theo nghĩa sự phân bố giới tính trong nghề nghiệp.

competence (năng lực) giới hạn trên trong khả năng hoạt động chức năng của một người trong năm lĩnh vực: sức khỏe cơ thể, kỹ năng nhận thức - nhận cảm, kỹ năng vận động, kỹ năng nhận thức, và sức mạnh bản ngã.

complex emotions (cảm xúc phức tạp) cảm xúc có thành phần đánh giá cái tôi.

cones (nón) tế bào thần kinh chuyên môn hóa nằm phía sau mắt nhận biết màu sắc.

conscientiousness (ngay thẳng) khía cạnh nhân cách đi kèm với làm việc chăm chỉ, tham vọng, có nghị lực, thận trọng, và kiên nhẫn.

continuity theory (thuyết liên tục) quan điểm cho rằng con người thường thích ứng với đời sống hàng ngày vào cuối tuổi trưởng thành về cơ bản giống như cách họ thích ứng vào những giai đoạn đầu của cuộc đời.

continuity-discontinuity issue (vấn đề liên tục - gián đoạn) vấn đề liên quan đến việc một hiện tượng phát triển có tiếp theo sau sự phát triển êm ả trong suốt quãng đời hay là một chuỗi các thay đổi đột ngột.

conventional level (cấp qui ước) cấp thứ hai trong lập luận trong thuyết của Kohlberg, lập luận đạo đức dựa trên tiêu chuẩn của xã hội.

convergent thinking (suy nghĩ hội tụ) sử dụng thông tin để đi đến một câu trả lời tiêu chuẩn, chính xác.

cooing (tiếng gù gù) âm thanh đầu tiên giống như nguyên âm của trẻ.

cooperative play (trò chơi hợp tác) trò chơi được sắp xếp quanh một chủ đề, mỗi đứa trẻ đảm nhận một vai trò khác nhau, bắt đầu lúc 2 tuổi.

coping (thích ứng) nỗ lực đối phó với căng thẳng.

corpus callosum (thể chai) bó tế bào thần kinh dày nối liền hai bán cầu.

correlation coefficient (hệ số tương quan) số liệu thống kê cho thấy sức mạnh và hướng phát triển của quan hệ giữa hai biến số.

correlational study (nghiên cứu tương quan) nghiên cứu tìm hiểu quan hệ giữa các biến số khi chúng tồn tại tự nhiên trên thế giới.

cross-linking (liên kết chéo) thuyết Lão hóa trong đó một số protein tương tác ngẫu nhiên với một số mô cơ thể như cơ và động mạch.

cross-sectional study (nghiên cứu cắt ngang) thiết kế nghiên cứu so sánh con người thuộc nhiều độ tuổi khác nhau trong cùng một thời điểm.

crowd (đám đông) nhóm đông người gồm nhiều bọn có thái độ và giá trị giống nhau.

crowning (chóp đầu xuất hiện) chóp đầu của trẻ con hiện ra trong khi rặn đẻ.

crying (khóc) trạng thái trong đó đứa trẻ khóc dữ dội, thường đi kèm với cử động không kết hợp nhưng bối rối.

crystallization (sự kết tinh) giai đoạn đầu tiên trong thuyết phát triển nghề nghiệp của Super, trong đó trẻ vị thành niên sử dụng nhận dạng mới có của mình để tìm hiểu khái niệm về nghề nghiệp.

crystallized intelligence (trí năng kết tinh) kiến thức có được qua kinh nghiệm và giáo dục trong một nền văn hóa cụ thể.

cultural conservator (bảo tồn văn hóa) thân thế của ông bà có cháu sống chung tìm hiểu theo cách bản xứ.

culture-fair intelligence tests (trắc nghiệm trí năng công bằng văn hóa) trắc nghiệm trí năng sử dụng các hạng mục chung trong nhiều nền văn hóa.

date (acquaintance) rape (hiếp dâm hẹn hò) khi một người bị buộc và phải giao hợp với người mà họ quen.

death anxiety (sợ chết) ám chỉ thực tế con người có suy nghĩ không dễ chịu về cái chết của chính mình.

deductive reasoning (lập luận suy diễn) rút kết luận từ thực tế, đặc điểm của suy nghĩ hoạt động chính thức.

dementia (mất trí) họ bệnh bao gồm sự giảm sút nghiêm trọng chức năng hành vi và nhận thức.

demographers (nhà Nhân khẩu học) người nghiên cứu xu hướng dân số.

dendrite (đọt nhánh) đầu cuối của tế bào thần kinh tiếp nhận thông tin, trông giống như cây có nhiều nhánh.

deoxyribonucleic acid (DNA) (axit deoxyribonucleic - ADN) phân tử gồm bốn gốc nucleotide vốn là cơ sở di truyền sinh hóa.

dependent variable (biến số phụ thuộc) hành vi được quan sát thấy sau khi khai thác các biến số khác.

depression (trầm cảm) rối loạn mang đặc điểm cảm giác buồn bã, cáu kỉnh, thái độ tự trọng thấp.

differentiation (sự phân biệt) sự phân biệt và hiểu rõ cử động.

diffusion status (trạng thái phân biệt) trạng thái nhận dạng trong thuyết của Marcia trong đó trẻ vị thành niên không có nhận dạng và không làm gì để có một nhận dạng.

disorganized (disoriented) attachment (quyến luyến mất định hướng) mối quan hệ trong đó trẻ con ở tuổi ẵm ngửa trông không có vẻ hiểu những gì đang xảy ra khi đứa trẻ bị tách khỏi mẹ và sau đó gặp lại mẹ.

dispositional praise (lời khen tố chất) lời khen kết hợp hành vi vị tha của trẻ con với tố chất vị tha cơ bản.

divergent thinking (suy nghĩ phân kỳ) suy nghĩ theo hướng mới lạ, đặc biệt.

divided attention (phân chia chú ý) cùng lúc thực hiện nhiều công việc.

dizygotic twins (trẻ song sinh lưỡng hợp tử) kết quả hai trứng riêng biệt được hai tinh trùng làm cho thụ tinh còn gọi là trẻ song sinh hai trứng.

docility (tính dễ bảo) khi người ta chấp nhận tình huống ra mệnh lệnh phải có tùy chọn nào.

dominance hierarchy (hệ thống thứ bậc vượt trội) thứ tự của cá nhân trong một nhóm trong đó thành viên trong nhóm có thân thế thấp hơn phải làm theo thành viên có thân thế cao hơn.

dominant (tính trội) hình thức gien tương ứng có hướng dẫn hóa học tiếp theo sau.

dream (giấc mơ) khi liên quan đến sự phát triển nghề nghiệp, sự hình dung về nghề nghiệp.

dysphoria (tình trạng cảm thấy khó chịu) cảm thấy buồn hoặc chán nản, triệu chứng trầm cảm nổi bật nhất.

ecological theory (thuyết Sinh thái học) quan điểm cho rằng sự phát triển của con người không nên tách khỏi bối cảnh môi trường diễn ra sự phát triển.

ectoderm (ngoại bì) lớp ngoài của phôi sẽ phát triển thành tóc, lớp ngoài của da và hệ thần kinh.

ego (bản ngã) theo Freud, thành phần duy lý của nhân cách, phát triển trong vài năm đầu đời.

egocentrism (thuyết Tự đề cao mình) khó nhận xét về thế giới từ quan điểm của người khác, điển hình ở trẻ con thuộc giai đoạn tiền hoạt động.

ego resilience (tính đàn hồi bản ngã) Tiềm năng về nhân cách rất mạnh giúp con người có khả năng giải quyết ở tuổi trung niên.

electroencephalogram (EEG) (điện não đồ - EEG) mẫu sống não được ghi lại từ nhiều điện cực gắn vào da đầu.

embryo (phôi) từ để gọi hợp tử một khi hợp tử được gắn vào thành tử cung.

emotionality (tính cảm xúc) khía cạnh tính khí ám chỉ sức mạnh trong phản ứng cảm xúc của trẻ con ở tuổi ẵm ngửa đối với một tình huống, phản ứng được gợi ra với sự dễ chịu và đứa trẻ có thể dễ dàng trở lại trạng thái không cảm xúc.

empathy (sự thấu cảm) trải qua cảm xúc của người khác.

encapsulated (tóm lược) kết quả quá trình suy nghĩ kết hợp với sản phẩm suy nghĩ.

endoderm (nội phôi bì) lớp bên trong của phôi, sẽ phát triển thành phổi và hệ tiêu hóa.

environmental press (áp lực môi trường) số lượng và loại yêu cầu tự nhiên, giữa cá nhân với nhau, hoặc xã hội mà môi trường đòi hỏi ở con người.

epigenetic principle (nguyên tắc biểu sinh) quan điểm trong thuyết của Erikson cho rằng mỗi giai đoạn tâm lý xã hội đều có một thời kỳ quan trọng của riêng mình.

equilibration (sự cân bằng) theo Piaget, một quá trình qua đó trẻ con sắp xếp lại sơ đồ của mình để trở về trạng thái quân bình khi sự mất quân bình đang diễn ra.

estrogen-related symptoms (triệu chứng liên quan kích tố động dục) triệu chứng đi kèm với thời kỳ tắc dục và thời kỳ mãn kinh, bao gồm các đợt đỏ bừng nóng ran, ra mồ hôi trộn, âm đạo khô, rỉ nước tiểu do kích tố động dục giảm.

ethology (Tập tính học) ngành Sinh học tìm hiểu hành vi thích nghi vốn là đặc điểm của nhiều chủng loài khác nhau.

eugenics (ưu sinh học) nỗ lực cải thiện giống người bằng cách chỉ cho những người có đặc điểm được xã hội cho là có giá trị kết bạn, giao phối và truyền gien của mình.

euthanasia (cái chết êm ái) thông lệ chấm dứt sự sống vì lý do nhân đạo.

exchange theory (lý thuyết trao đổi) quan điểm cho rằng hôn nhân trên cơ sở mỗi bên đóng góp một điều gì đó cho mối quan hệ mà bên kia không thể cung cấp được.

exosystem (hệ thống ngoại) theo Bronfenbrenner, bối cảnh xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển của con người cho dù người ấy chưa trải qua bối cảnh ấy trực tiếp.

experiment (thử nghiệm) cách khai thác các yếu tố có hệ thống mà một nhà nghiên cứu cho rằng là nguyên nhân dẫn đến một hành vi cụ thể.

explicit memory (trí nhớ hiện) nhớ lại thông tin có ý thức và cố tình.

expressive style (kiểu diễn đạt) kiểu tập quen ngôn ngữ mô tả trẻ con có vốn từ bao gồm nhiều nhóm từ xã hội thường được sử dụng như một từ.

extended family (gia đình mở rộng) gia đình trong đó ông bà và những người trong đó sống chung với bố mẹ và con cái.

external aids (hỗ trợ bên ngoài) hỗ trợ nhớ dựa vào tiềm năng môi trường như vở hoặc lịch.

extraversion (tính hướng ngoại) khía cạnh nhân cách trong đó cá nhân phát triển tương tác xã hội, thích trò chuyện, đảm nhận trách nhiệm, thích luôn bận rộn, sẵn sàng bày tỏ ý kiến và cảm nghĩ, trông có vẻ nghị lực bất tận, thích môi trường thử thách, kích thích.

extremely low birth weight (trọng lượng sinh cực thấp) trẻ sơ sinh cân nặng chưa đến 1.000 gam (2 cân Anh).

familial mental retardation (giảm thiểu trí năng gia đình) hình thức giảm thiểu trí năng không phải do thương tổn Sinh học mà là thể hiện đầu thấp trong sự phân bố trí năng bình thường.

family life cycle (chu kỳ đời sống gia đình) một loạt các thay đổi có thể dự đoán tương đối mà gia đình trải qua.

fast mapping (phác họa nhanh) vấn đề trẻ con có thể kết hợp giữa từ mới và vật ám chỉ nhanh đến mức đứa trẻ không nghĩ đến tất cả nghĩa có thể.

fetal alcohol syndrome (hội chứng thai tử vong do rượu) rối loạn ảnh hưởng đến trẻ khi mẹ uống nhiều rượu trong khi mang thai.

fetal medicine (điều trị thai) lĩnh vực y học chuyên điều trị rối loạn ở thai trước khi sinh.

fictive grandparenting (kiểu làm ông bà tưởng tượng) kiểu cho phép người lớn lấp vào để thay thế ông bà đẻ thiếu hoặc đã chết, về mặt chức năng hình thành vai trò ông bà thay thế.

filial obligation (bổn phận làm con) ý thức trách nhiệm chăm sóc bố mẹ khi cần thiết.

fine-motor skills (kỹ năng vận động tinh vi) kỹ năng vận động kết hợp với nắm, cầm và sử dụng đồ vật.

fluid intelligence (trí năng linh động) khả năng chẳng hạn như suy nghĩ theo cách linh động, thích nghi, suy luận và tìm hiểu quan hệ giữa các khái niệm.

foreclosure status (tình trạng thủ tiêu) tình trạng nhận dạng trong thuyết của Marcia trong đó trẻ vị thành niên có một nhận dạng được chọn dựa theo lời khuyên của người lớn, chứ không phải nhận dạng do cá nhân tìm hiểu các nhận dạng thay thế.

frail older adults (người già suy nhược) người già bị bất lực cơ thể, rất yếu, có thể bị rối loạn tâm lý hoặc nhận thức.

free radicals (gốc cơ bản) hóa chất được tạo ra ngẫu nhiên trong sự chuyển hóa tế bào bình thường dễ kết hợp với các chất khác bên trong tế bào, có thể là nguyên nhân gây tổn thương ở tế bào đi kèm với sự lão hóa.

free recall (nhớ lại tự do) công việc nhớ trong đó người ta báo cáo mọi thứ mà mình có thể nhớ về nội dung vừa học.

frontal cortex (vỏ não trước) vùng não điều tiết nhân cách và hành vi định hướng mục tiêu.

gender constancy (tính không đổi giới tính) hiểu biết rằng nữ tính và nam tính không thay đổi qua tình huống hoặc ý muốn cá nhân.

gender identity (nhận dạng giới tính) ý thức bản thân là nam hay nữ.



gender labeling (gọi tên giới tính) hiểu biết của trẻ con còn nhỏ rằng mình là con trai hoặc con gái và tự gọi mình phù hợp.

gender-schema theory (thuyết Sơ đồ giới tính) thuyết phát biểu rằng đầu tiên trẻ con xác định liệu một vật, hành động, hoặc hành vi là nam tính hoặc nữ tính, sau đó sử dụng thông tin này để xác định mình có cần tìm hiểu thêm về vật, hành động hoặc hành vi hay không.

gender stability (tính ổn định) hiểu biết ở trẻ con trước độ tuổi đến trường rằng con trai trở thành đàn ông, con gái trở thành đàn bà.

gender stereotype (suy nghĩ rập khuôn giới tính) suy nghĩ và hình ảnh về nam và nữ không hẳn là đúng.

gene (gien) nhóm gốc nucleotide cung cấp một tập hợp hướng dẫn sinh hóa cụ thể.

generativity (khả năng sản xuất) theo Erikson, có khả năng sản xuất bằng cách giúp người khác bảo đảm tính liên tục của xã hội bằng cách hướng dẫn thế hệ kế tiếp.

genotype (kiểu gien) kiểu cấu thành di truyền của con người.

germ disc (đĩa mầm) đám tế bào nhỏ gần tâm hợp tử sau cùng phát triển thành dứa trẻ.

glass ceiling (đề bạt đụng trần) mức độ ở đó phụ nữ và các dân tộc thiểu số thăng tiến trong một công ty nhưng không thể vượt khỏi mức đó.

grammatical morphemes (hình vị ngữ pháp) từ hoặc phần cuối của từ tạo thành câu đúng ngữ pháp.

grief (đau buồn) buồn rầu, tổn thương, giận dữ, bối rối, và những cảm xúc khác phát sinh sau khi người thân qua đời.

grief work (hoạt động đau buồn) khía cạnh tâm lý trong việc đối phó với sự mất đi người thân.

habituation (sự quen thuộc) trở nên không phản ứng trước một kích thích được lặp đi lặp lại.

hassles (rắc rối) sự kiện hàng ngày làm người ta khó chịu, bực mình.

hemispheres (bán cầu) bán cầu trái và bán cầu phải của vỏ não.

hemorrhage (xuất huyết) một mạch máu bất kỳ bị vỡ dẫn đến sự mất máu.

heterocyclic antidepressants (HCAs) (thuốc chống trầm cảm heterocyclic) loại thuốc dùng để trị trầm cảm.

heterozygous (dị hợp tử) khi các gien tương ứng khác nhau.

high-density lipoproteins (HDLs) (lipoprotein tỉ trọng cao) lipoprotein giúp làm thông động mạch.

homogamy (sự đồng giao) sự giống nhau về giá trị và quan tâm.

homozygous (đồng hợp tử) khi các nhiễm sắc thể trong một đôi giống nhau.

hope (hy vọng) theo Erikson, sự mở rộng kinh nghiệm mới được tôi luyện bằng sự cảnh giác có được khi tin cậy và hoài nghi cân bằng.

hormone replacement theory (thuyết Thay thế nội tiết tố) điều trị các triệu chứng đi kèm với thời kỳ cách dục trong đó phụ nữ dùng kích tố động dục và kích tố tính đực ở liều thấp.

hospice (nhà tế bần) phong trào cung cấp một môi trường hỗ trợ người đang hấp hối bằng cách cho gia đình tham gia chăm sóc và bằng việc hỗ trợ của giới chuyên môn trong thời điểm vô cùng căng thẳng này.

human development (sự phát triển con người) một ngành khoa học gồm nhiều môn nghiên cứu con người thay đổi ra sao và họ vẫn giữ nguyên như thế nào.

Huntington’s disease (bệnh Hungtington) loại mất trí tuần tiến, gây tử vong.

id (xung động bản năng) theo Freud, yếu tố nhân cách muốn ban thưởng trực tiếp nhu cầu của cơ thể, đã có lúc mới sinh.

imaginary audience (khán giả tưởng tượng) suy nghĩ của trẻ vị thành niên rằng hành vi của mình luôn được bạn đồng tuổi quan sát.

imitation (observational learning) (bắt chước - tập quen quan sát) tập quen xảy ra bằng cách quan sát những người xung quanh.

immortality through clan (tính bất tử qua thị tộc) ý nghĩa được rút ra từ tư cách làm ông bà khi ông bà hãnh diện trước thực tế tiếp theo sau mình không phải là một mà là hai thế hệ.

implantation (cấy) bước trong đó hợp tử đào rãnh trong thành tử cung và xác lập sự kết hợp với các mạch máu của phụ nữ.

implementation (sự thực hiện) phân đoạn thứ ba trong tuổi trưởng thành phát triển nghề nghiệp của Super, trong đó cá nhân lúc này tham gia lực lượng lao động.

implicit memory (trí nhớ ẩn) sự nhớ lại thông tin không cần gắng sức.

incontinence (sự không kìm được) mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột.

independent variable (biến số độc lập) yếu tố mà các nhà nghiên cứu sử dụng trong một thí nghiệm.

index offense (phạm tội chỉ số) hành động phi pháp bất kể độ tuổi của thủ phạm.

indifferent-uninvolved parents (bố mẹ dửng dưng - không quan tâm) bố mẹ không dành tình cảm nồng nàn cũng như kiểm soát và cố giảm thiểu thời gian ở bên con.

indulgence (sự nuông chìu) ý nghĩa rút ra khi ông bà làm hư cháu mình.

indulgent-permissive parents (bố mẹ nuông chìu thoải mái) bố mẹ dành nhiều tình cảm và quan tâm nhưng ít kiểm soát con cái.

infant-directed speech (lời nói với trẻ) cách nói trong đó người lớn nói chậm, với những thay đổi nhấn mạnh trong âm sắc và âm lượng.

infantilization (trẻ con hóa) cách nói chuyện với cư dân trong nhà dưỡng lão sử dụng tên khi không thích hợp, dùng từ âu yếm, cách diễn đạt đơn giản thái quá, câu mệnh lệnh cộc lốc, nghĩ rằng cư dân nhà dưỡng lão không có trí nhớ, và phải chìu theo.

Каталог: sachviet -> Y-Hoc-Tong-Hop


Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   64   65   66   67   68   69   70   71   72




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương