CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Phân tích nội dung làm quen với môi trường xung quanh đối với trẻ nhà trẻ (3 - 36 tháng).
2. Phân tích nội dung làm quen với môi trường xung quanh trong các lứa tuổi: mẫu giáo bé (3 - 4
tuổi); mẫu giáo nhỡ (4 - 5 tuổi); mẫu giáo lớn (5 - 6 tuổi).
3. Phân tích tính đồng tâm, tính phát triển của nội dung làm quen với môi trường xung quanh ở các
lứa tuổi từ nhà trẻ đến mẫu giáo.
4. So sánh và cho ý kiến nhận xét về các nội dung cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh
trong giáo trình, trong chương trình và trong thực tiễn của địa phương nơi chị (anh) công tác.
5. So sánh và cho ý kiến nhận xét về nội dung cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh và
hướng dẫn thực hiện các nội dung đó ở hai chương trình cải cách và đổi mới. Phân tích ưu điểm
và hạn chế của hai chương trình đó.
6. Xác
định nội dung kiến thức, kỹ năng cần cung cấp và rèn luyện cho trẻ ở các đề tài sau:
a. Con cá vàng: nhà trẻ (24
− 36 tháng) và mẫu giáo bé (3 − 4 tuổi).
b. Một số loại hoa: nhà trẻ (24 - 36 tháng); mẫu giáo bé (3 - 4 tuổi); mẫu giáo nhỡ (4 - 5 tuổi).
c. Một số đồ dùng gia đình: nhà trẻ (18 - 24 tháng); nhà trẻ (24 - 36 tháng); mẫu giáo bé (3 - 4
tuổi), mẫu giáo nhỡ (4 - 5 tuổi); mẫu giáo lớn (5 - 6 tuổi).
d. Các giác quan: nhà trẻ (18 - 24 tháng); nhà trẻ (24 - 36 tháng); mẫu giáo bé (3 - 4 tuổi).
e. Nghề nghiệp của bố mẹ: mẫu giáo bé (3 - 4 tuổi); mẫu giáo nhỡ (4 - 5 tuổi); mẫu giáo lớn (5-
6 tuổi).
f. Nước: mẫu giáo bé (3 - 4 tuổi); mẫu giáo nhỡ (4 - 5 tuổi); mẫu giáo lớn (5- 6 tuổi).
g. Thiết kế tài liệu về đặc điểm, dấu hiệu đặc trưng của từng đối tượng thuộc các nội dung cho
trẻ làm quen với môi trường xung quanh: động vật, thực vật, thiên nhiên vô sinh, đồ vật,
phương tiện giao thông, nghề nghiệp.
40
Chương 3 CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ BIỆN PHÁP
CHO TRẺ LÀM QUEN
VỚI MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH