1.1
|
Hàm lượng và nồng độ của N - P2O5 - K2O bón cho khóm tại Hậu Giang
|
10
|
3.1
|
Sự hiện diện của các chủng Fusarium solani, Phytophthora nicotianae và Trichoderma tại huyện trồng khóm trọng điểm thuộc tỉnh Hậu Giang
|
18
|
3.2
|
Lượng phân bón/ha của các hộ điều tra tại xã Hỏa Tiến, huyện Vị Thanh, Hậu Giang
|
18
|
3.3
|
Chỉ số bệnh (%) trên cây khóm con sau 25, 35 và 45 ngày chủng nấm gây bệnh Fusarium solani
|
19
|
3.4
|
Tỷ lệ cây chết (%) trên cây khóm con sau 45 ngày chủng nấm gây bệnh Fusarium solani
|
19
|
3.5
|
Chỉ số bệnh (%) trên cây khóm con sau 20, 30 và 40 ngày chủng nấm gây bệnh Phytophthora nicotianae
|
20
|
3.6
|
Tỷ lệ chết (%) trên cây khóm con sau 40 ngày chủng nấm gây bệnh Phytophthora nicotianae (Đại học Cần Thơ, 2006)
|
21
|
3.7
|
Hiệu suất đối kháng (%) của các chủng Trichoderma thu thập tại Vị Thanh (Hậu Giang) đối với hai chủng Fusarium solani gây bệnh trên thối rễ khóm ở 3 ngày sau khi nuôi cấy trên môi trường PDA
|
22
|
3.8
|
Hiệu suất đối kháng (%) của các chủng Trichoderma thu thập tại Vị Thanh (Hậu Giang) đối với ba chủng nấm Phytopthora nicotianae gây bệnh trên khóm ở 3 ngày sau khi nuôi cấy trên môi trường PDA
|
23
|
3.9
|
Chỉ số bệnh (%) thối rễ trên cây khóm sau 15, 30 và 45 ngày sau khi chủng Trichoderma (tương đương 40, 55 và 70 ngày sau khi chủng nấm bệnh F. solani)
|
25
|
3.10
|
Chỉ số bệnh (%) thối nõn trên cây khóm sau 15, 30 và 45 ngày sau khi chủng Trichoderma (tương đương 40, 55 và 70 ngày sau khi chủng nấm bệnh P. nicotianae) (Đại học Cần Thơ, 2006)
|
26
|
3.11
|
Chỉ số bệnh (%) trên lá và thân khóm do F. solani và P. nicotinae ở các ruộng khóm sau khi xử lý với các chủng Trichoderma (Hậu Giang, 2006 – 2007)
|
29
|
3.12
|
Mật số khuẩn lạc (cfu x 104/g đất khô) sau khi xử lý các chủng Trichoderma
|
30
|
3.13
|
pH đất ở vùng rễ phục hồi sau khi xử lý các chủng Trichoderma
|
31
|
3.14
|
Tác động của N trên sinh khối khô (g/lít) của chủng Trichoderma T-BM2a trong môi trường PDB sau 7 ngày nuôi cấy
|
32
|
3.15
|
Tác động của N đến mật số bào tử (logarit) của chủng Trichoderma T-BM2a trong môi trường PDB sau 7 ngày nuôi cấy
|
33
|
3.16
|
Tác động của P, K, Ca và Mg đến sinh khối khô (g/lít) của chủng Trichoderma T-BM2a trong môi trường PDB sau 7 ngày nuôi cấy
|
34
|
3.17
|
Tác động của P, K, Ca và Mg mật số bào tử (logarit) của chủng Trichoderma T-BM2a trong môi trường PDB sau 7 ngày nuôi cấy
|
34
|
3.18
|
Nồng độ N, P2O5, K2O được tính từ thí nghiệm dinh dưỡng khoáng
|
35
|