PHỤ LỤC IV
TIÊU CHUẨN THẢI KHÍ CHO CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, TIÊU CHUẨN THẢI KHÍ CHO CÁC LOẠI XE MỚI
1. Tất cả các xe chạy xăng phải tuân theo tiêu chuẩn A.
2. Tất cả các xe chạy dầu phải tuân theo tiêu chuẩn B. Giới hạn xả khói được xác định khi kiểm tra động cơ dầu ở tốc độ ổn định là 15 đơn vị khói Hartridge trong điều kiện gia tốc tự do.
TIÊU CHUẨN THẢI KHÍ SỐ A VÀ SỐ B
Trọng lượng xe
|
A
|
B
|
(Reference weight) (RW)
|
CO
|
HC
|
NOx
|
CO
|
HC+NOx
|
RW 750
|
65
|
6.0
|
8.5
|
|
|
750 < RW 850
|
71
|
6.3
|
8.5
|
58
|
19
|
850 < RW 1020
|
76
|
6.5
|
8.5
|
|
|
1020 < RW 1250
|
87
|
7.1
|
10.2
|
67
|
20.5
|
1250 < RW 1470
|
99
|
7.6
|
11.9
|
76
|
22
|
1470 < RW 1700
|
110
|
8.1
|
12.3
|
84
|
23.5
|
1700 < RW 1930
|
121
|
8.6
|
12.8
|
93
|
25
|
1930 < RW 2150
|
132
|
9.1
|
13.2
|
101
|
26.5
|
2150 < RW
|
143
|
9.6
|
13.6
|
110
|
28
|
Trong bảng này:
- Trọng lượng xe: trọng lượng xe không tải + 100kg
- CO : Cacbon monooxit
- HC : Hydrocacbon
- NOx : Các oxit nitơ
Tất cả các giá trị được tính bằng g/l thử nghiệm.
3. Tất cả các loại xe mô tô, xe 2 bánh gắn máy phải tuân theo quy định về mức xả khói như sau:
- Hydrocacbon nhỏ hơn 5,0 g/Km
- Cacbon monooxit nhỏ hơn 12,0 g/Km
Ghi chú: Các tiêu chuẩn (A, B) này được xác định theo Tiêu chuẩn của Uỷ ban Kinh tế Liên hợp quốc cho các Điều lệ châu Âu (Tiêu chuẩn thải khí số 15.03 và 15.04).
PHỤ LỤC V.1
TIÊU CHUẨN TIẾNG ỒN CHO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Loại xe
|
Mức ồn cho phép
|
|
Xe mới
|
Xe cũ
|
Các loại xe 2 bánh động cơ dưới 125cc
|
79 (d Ba)
|
92
|
Các loại mô tô có xy lanh trên 125cc và các loại xe 3 bánh có động cơ
|
83
|
92
|
Các loại xe du lịch dưới 12 chỗ ngồi
|
83
|
92
|
Xe chở hàng loại nhẹ
|
84
|
92
|
Xe tải và xe buýt dưới 10.000cc
|
87
|
92
|
Xe tải và xe buýt trên 10.000cc
|
89
|
92
|
PHỤ LỤC V.2
TIÊU CHUẨN TIẾNG ỒN TẠI CÁC KHU VỰC
(Đơn vị dBa)
Loại khu vực
|
Từ 06h - 18h
|
Từ 18h - 22h
|
Từ 22h - 06h
|
Loại I
|
55
|
50
|
45
|
Loại II
|
65
|
60
|
50
|
Loại III
|
70
|
65
|
55
|
Loại IV
|
75
|
70
|
60
|
Loại V
|
80
|
75
|
65
|
Ghi chú:
- Loại I : Những khu vực cần có sự yên tĩnh cao như bệnh viện, viện điều dưỡng, nhà trẻ, nhà dưỡng lão, lớp học, thư viện, các viện nghiên cứu.
- Loại II: Khu quy hoạch nhà ở, khách sạn, cơ quan hành chính.
- Loại III: Khu thương mại, khu tiếp cận trong vòng 15m cách trục lộ giao thông chính, chợ, bến xe, bến tàu.
- Loại IV: Khu quy hoạch sản xuất tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp nhẹ.
- Loại V: Khu vực công nghiệp nặng.
Trong trường hợp mức ồn tại khu vực khi đối tượng khảo sát không hoạt động (ồn nền) lớn hơn các giá trị nêu ở bảng trên thì đối tượng khảo sát hoạt động không được làm mức ồn chung tăng hơn 5 dBA so với ồn nền.
PHỤ LỤC V.3
MỨC RUNG CHO PHÉP
Loại
|
Gia tốc hiệu đính cho phép (m/s2)
|
Gia tốc rung
|
đối tượng
|
Rung đứng
|
Rung ngang
|
tuyến tính cho phép (m/s2)
|
Loại I
|
0,540
|
0,380
|
-
|
Loại II
|
0,270
|
0,190
|
-
|
Loại III
|
0,081
|
0,057
|
0,066
|
Loại IV
|
0,054
|
0,038
|
0,045
|
Ghi chú:
- Loại I: Rung tác động lên chỗ ngồi của người lái xe các loại xe thường phải dịch chuyển trên các địa hình tự nhiên như các loại xe tải, máy kéo nông nghiệp, máy thi công...
- Loại II: Rung tác động lên chỗ ngồi của người lái các loại xe khác loại I.
- Loại III: Rung tại các phân xưởng sản xuất công nghiệp, rung tại các khu vực tiếp cận trong vòng 15m với các trục lộ giao thông chính.
- Loại IV: Rung tại các khu vực khác loại III.
PHỤ LỤC V.4
MỨC RUNG Ở TỪNG OCTA
|
Gia tốc cho phép (m/s2)
|
Vận tốc cho phép (m/s)
|
Dải octa (Z)
|
Rung đứng
|
Rung ngang
|
Rung đứng
|
Rung ngang
|
1(0,7-1,4)
|
1,10
|
0,39
|
20x102
|
6,3x102
|
2(1,4-2,8)
|
0,79
|
0,42
|
7,1x102
|
3,6x102
|
4(2,8-5,6)
|
0,57
|
0,80
|
2,5x102
|
3,2x102
|
8(5,6-11,2)
|
0,60
|
1,62
|
1,3x102
|
3,2x102
|
16(11,2-22,4)
|
1,14
|
3,20
|
1,1x102
|
3,2x102
|
31,5(22,4-45)
|
2,26
|
6,38
|
1,1x102
|
3,2x102
|
63(45-90)
|
4,49
|
12,76
|
1,1x102
|
3,2x102
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |