UỶ ban nhân dân tỉnh bình phưỚC


CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



tải về 6.53 Mb.
trang25/40
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích6.53 Mb.
#4802
1   ...   21   22   23   24   25   26   27   28   ...   40

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



........., ngày..... tháng..... năm ..........
BẢN KHAI CÁ NHÂN

(của người hoạt động kháng chiến)


Họ và tên........................………..............………..... Năm sinh:.................................

Nguyên quán:...............................................................................................................

Trú quán:......................................................................................................................

Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày....…….tháng..……....năm.……......đến

ngày.........tháng.........năm..………....

Số năm thực tế tham gia kháng chiến:.............tháng............năm.

Khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến:

Huân chương Chiến thắng hạng Huy chương Chiến thắng hạng

Huân chương KC chống Pháp hạng Huy chương KC chống Pháp hạng

Huân chương KC chống Mỹ hạng Huy chương KC chống Mỹ




Chứng nhận của UBND xã, phường………

Chứng nhận nội dung kê khai trên và chữ ký của ơng (bà):........................ là đúng sự thật.


Ngày.... tháng... năm....

CHỦ TỊCH


(Ký tên, đĩng dấu)

Người khai


(Ký và ghi rõ họ tên)


06. Giải quyết trợ cấp tuất, tiền mai táng phí đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng đã từ trần: Mã số hồ sơ: T-BPC-257135-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân nhận bản khai (mẫu sốTT1) ghi theo hướng dẫn và nộp tại UBND cấp xã

- Bước 2: UBND cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì xác nhận bản khai chuyển phòng LĐTBXH huyện giải quyết.

- Bước 3: Phòng lao động TBXH chuyển hồ sơ lên Sở Lao động, TB và Xã hội Quyết định giải quyết và trả lại cho phòng LĐ-TB-XH;

- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã.



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1);

+ Giấy chứng tử;

+ Hồ sơ của người có công với cách mạng;

+ Quyết định trợ cấp và giải quyết mai táng phí (Mẫu TT2).

- Số lượng hồ sơ:01bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định;

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ;

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định ra Quyết định.



e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động, TB và XH; UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Hội cựu chiến binh, cơ quan quân sự cấp huyện, cấp xã



g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận

h) Lệ phí: không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Mẫu đơn theo mẫu TT1.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ.” Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng”.

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội “Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Mẫu TT1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 BẢN KHAI



Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần: ...............................................................................  

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………….. Nam/Nữ: ...........................

Nguyên quán: ....................................................................................................................

Trú quán: ...........................................................................................................................

Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): .......................................................................

Số sổ trợ cấp (nếu có): …………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...

Từ trần ngày ... tháng ... năm ...

Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...

Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp: ………………………………

2. Họ và tên người nhận mai táng phí:............................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………. Nam/Nữ: …………………………

Nguyên quán: ....................................................................................................................

Trú quán: ............................................................................................................................

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ...........................................................

3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ......................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………Nam/Nữ: ………………………………….

Nguyên quán: ....................................................................................................................

Trú quán: ............................................................................................................................

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..........................................................

4. Thân nhân người có công

a) Danh sách thân nhân (2)



TT

Họ và tên

Năm sinh

Trú quán

Quan hệ với người có công

Nghề nghiệp

Hoàn cảnh hiện tại (3)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.

TT

Họ và tên

Năm sinh

Thời điểm bị khuyết tật (4)

Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông

Cơ sở giáo dục đang theo học

Tên cơ sở

Thời gian bắt đầu đi học

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 



 

 

 

 

 

 

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………………….


Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên


.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.

(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...

(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.

(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.

(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).

 


07. Giải quyết chế độ chính sách theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Mã số hồ sơ: T-BPC-257139-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân là quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, nhập ngũ từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, có dưới 20 năm công tác trong quân đội, đã phục viên, xuất ngũ về địa phương hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng đến UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đề nghị lập hồ sơ hưởng chế độ chính sách theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.và theo Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Bước 2: Cá nhân điền vào mẫu tờ khai theo hướng dẫn của BCH Quân sự xã, photo các hồ sơ liên quan (không cần công chứng) nộp trực tiếp hồ sơ tại Ban chỉ huy quân sự xã.

- Bước 03: UBND cấp xã tổ chức họp Hội nghị liên tịch của thôn, ấp và Hội nghị BCH Hội cựu chiến binh (có biên bản cuộc họp) chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Bước 04: Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hồ sơ tại Ban chỉ huy quân sự xã

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Bản khai cá nhân.

+ Bản sao một trong những giấy tờ sau: Lý lịch Đảng, Lý lịch cán bộ, Bản trích 63, Lý lịch quân nhân, hoặc các giấy tờ liên quan như: Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng, bổ nhiệm, phong thăng hàm, điều động, giao nhiệm vụ, Huân huy chương kháng chiến . . .

* Nếu đối tượng không còn các giấy tờ liên quan thì bổ sung xác nhận của 02 người cùng công tác.

+ Biên bản Hội nghị liên tịch của thôn, ấp

+ Biên bản Hội nghị BCH Hội cựu chiến binh xã.

- Công văn đề nghị hưởng chế độ của UBND xã.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận dủ hộ sơ hợp lệ



e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động, TB và XH; UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Hội cựu chiến binh, cơ quan quân sự cấp huyện, cấp xã



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận và đề nghị của UBND xã

h) Lệ phí: không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai cá nhân

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có một trong những giấy tờ sau: Lý lịch Đảng, Lý lịch cán bộ, Bản trích 63, Lý lịch quân nhân, hoặc các giấy tờ liên quan như: Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng, bổ nhiệm, phong thăng hàm, điều động, giao nhiệm vụ, Huân huy chương kháng chiến . . .

- Nếu đối tượng không còn các giấy tờ liên quan thì bổ sung xác nhận của 02 người cùng công tác.



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương.

- Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 27/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương.

- Thông tư Liên tịch số 144/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ LĐTBXH, Bộ Tài chính về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Mẫu 1B

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Ngày….. tháng….. năm 200…..

BẢN KHAI THÂN NHÂN

Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ

(Đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách)


1. Phần khai về thân nhân của đối tượng:

Họ và tên:………………………………….………... Nam, nữ:………………..

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………….

Quê quán: ………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………..

Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay:………………………………………………

Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là………………………………………….

Những người cùng hàng thừa kế gồm: ………………………………………….

………………………………………………………………………..................

………………………………………………………………………..................

………………………………………………………………………..................

………………………………………………………………………..................



(Kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân cùng hàng thừa kế)

2. Phần khai về đối tượng:

Họ và tên:………………………………….………... Nam, nữ:………………..

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………….

Quê quán: ………………………………………………………………………..

Vào Đảng: ……………………………………Chính thức:……………………..

Nhập ngũ (hoặc tuyển dụng vào CNVC) ngày….. tháng….. năm ………………

Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f….) hoặc cơ quan tuyển dụng:…………………....

Về gia đình từ ngày….. tháng….. năm …………………………………………..

Cấp bậc, chức vụ, đơn vị trước khi về gia đình (c, d, e, f…):……………………

Lý do chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng, Nhà nước………………

………………………………………………………………………..................

………………………………………………………………………..................

………………………………………………………………………..................

………………………………………………………………………..................

Đã từ trần ngày……. tháng…. năm…. tại………………………………………

Các giấy tờ của đối tượng còn lưu giữ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ:………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………..................

………………………………………………………………………......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

BẢNG KÊ THỜI GIAN TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN


CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC CHO ĐẾN KHI VỀ GIA ĐÌNH


Từ tháng, năm

Đến tháng, năm

Cấp bậc,
Chức vụ


Đơn vị
(c, d, e, f)


Địa bàn hoạt động










































































































Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần: …. năm…. tháng

Những người biết được quá trình tham gia công tác:

1. Họ, tên:……………………………. Nơi ở hiện nay…………………………

Lý do biết: ………………………………………………………………………

2. Họ, tên:……………………………. Nơi ở hiện nay…………………………

Lý do biết: ………………………………………………………………………

Khai tại …………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.




Xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã (phường)


(Ký tên và đóng dấu)


Người khai

(Ký, ghi rõ họ, tên)

08. Giải quyết hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ. Mã số hồ sơ: T-BPC-257141-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân nhận mẫu đơn (mẫu số 1a-TT09) ghi theo hướng dẫn kèm theo giấy chứng tử và nộp tại UBND cấp xã

- Bước 2: UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì xác nhận bản khai chuyển phòng LĐTBXH huyện giải quyết

- Bước 03: Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại UBND cấp xã

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng;

+ Bản sao giấy chứng tử;

+ Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp quy định mồ côi cả cha và mẹ

+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp quy định mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc trong đó

- Chủ tịch UBND cấp xã 02 ngày làm việc

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định 03 ngày làm việc,

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động, TB và XH; UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp thực hiện:



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Hội cựu chiến binh, cơ quan quân sự cấp huyện, cấp xã vào hồ sơ của đối tượng.

h) Lệ phí: không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Đơn đề nghị hỗ trợ mai táng phí

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người chết là đối tượng bảo trợ xã hội.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm

Mẫu số 1a



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

.., ngày ….tháng……năm 200….



ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hỗ trợ kinh phí mai táng đối tượng bảo trợ xã hội

Kính gửi: - Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………………………………..

- Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố)………………….....

Tỉnh, thành phố………………………………………………………..

Tên tôi là: ……………………………………………………………..(Nam, nữ)

Xã (phường, thị trấn)………Huyện (quận, thị xã, TP) ……… Tỉnh ………

Có quan hệ với người chết: …………………… đã đứng ra tổ chức lễ tang cho ……………………………………… là người đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đã qua đời ngày....tháng…năm 200.... tại ………………… (giấy chứng tử số……………..ngày…..tháng….năm 200…. do UBND xã ……………cấp).

Vậy tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được hưởng chế độ hỗ trợ kinh phí mai táng cho ………………………………………………… nêu trên.

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.




NGƯỜI VIẾT ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên)








Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã:

UBND xã……………………………….

xác nhận trường hợp trên là đúng, đề nghị UBND huyện giải quyết theo quy định.

CHỦ TỊCH UBND XÃ

(Ký tên, đóng dấu)


9. Giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng cho đối tượng BTXH. Mã số hồ sơ: T-BPC-257212-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân nhận đơn xin trợ cấp thường xuyên theo mẫu số 1 ghi theo hướng dẫn nộp tại UBND cấp xã

- Bước 2: UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì xác nhận bản khai chuyển phòng LĐTBXH huyện giải quyết

- Bước 03: Cá nhận nhận kết quả tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại UBND cấp xã

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai của đối tượng theo mẫu do quy định.

+ Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn.

+ Bản sao giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em.

+ Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.

+ Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con.

+ Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định đối với đối tượng Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày trong ngày làm việc

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động, TB và XH; UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp thực hiện: các cơ quan có liên quan



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào hồ sơ của đối tượng.

h) Lệ phí: không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Đơn xin trợ cấp thường xuyên theo mẫu

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Là đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại khoản 1, 3, 4, 5 và 6 Điều 5, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm


Mẫu số 1


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......... , ngày .... tháng ... năm 200...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI

(dùng cho cá nhân, hộ gia đình)

Kính gửi: - Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã (phường, thị trấn).......................................

Tên tôi là: ........................................................... Nam, nữ.............................................

Sinh ngày....................tháng.......................năm .................................................................

Quê quán: .......................................................................................................................

Hiện có hộ khẩu thường trú tại .......................................................................................

Xã (phường, thị trấn) ........................... huyện (quận, thị xã, TP).......................................

Tỉnh....................................................................................................................................



Nêu hoàn cảnh cá nhân, gia đình, dạng đối tượng............................................................

.............................................................................................................................................

Vậy tôi làm đơn này đề nghị ...............................................................................

......................................................................................................................................



NGƯỜI VIẾT ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên)


Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã:

UBND xã...............................................

Căn cứ hồ sơ và kết quả niêm yết công khai tại Trụ sởUBND xã và thông báo trên các phương tiện thông tin của xã từ ngày.... tháng....năm 200.. đến ngày... tháng.... năm 200... đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định.

CHỦ TỊCH UBND XÃ



(Ký tên, đóng dấu)


10. Giải quyết chế độ trợ cấp đột xuất: Mã số hồ sơ : T-BPC-257213-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trưởng thôn lập danh sách đối tượng trợ cấp đột xuất theo các nhóm đối tượng quy định tại điều 5 của Nghị định 136/2013/NĐ-CP kèm theo biên bản họp thôn (nếu có) gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Bước 2: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã triệu tập họp Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách đối tượng cứu trợ đột xuất đề nghị huyện hỗ trợ. Nếu cấp xã có nguồn cứu trợ dự phòng, thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết.

Đối với các trường hợp:

+ Cơ sở y tế trực tiếp cấp cứu, chữa trị cho đối tượng gặp rủi ro ngoài vùng cư trú dẫn đến bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc thì UBND cấp xã làm văn bản gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện sau đó Phòng sẽ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ theo quy định.

+ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, Giám đốc bệnh viện, thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết (trường hợp gia đình không biết mai táng) làm văn bản gửi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện đề nghị cấp kinh phí mai táng theo quy định.

- Bước 03: Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại UBND cấp xã

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin trợ cấp đột xuất theo mẫu

+ Các loại giấy tờ có liên quan

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc

* Lưu ý:

- Trong trường hợp cần thiết Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã triệu tập họp khẩn cấp Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách đối tượng cứu trợ đột xuất đề nghị cấp huyện hỗ trợ theo quy định tại Điều 13, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

- Nếu cấp xã có nguồn cứu trợ dự phòng thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết, chứ không cần niêm yết công khai hồ sơ tại trụ sở UBND cấp xã từ 7- 30 ngày như trong trình tự thủ tục. Tuy nhiên sau khi được cấp huyện hỗ trợ, cấp xã tổ chức cứu trợ cho đối tượng và thực hiện việc công khai theo quy định tại Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư.



e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động, TB và XH; UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp thực hiện: các cơ quan có liên quan



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã ký xác nhận vào hồ sơ của đối tượng.

h) Lệ phí: không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Đơn xin trợ cấp đột xuất theo mẫu

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: là đối tượng bảo trợ xã hội theo Điều 5, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính Phủ.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:


Mẫu số 1


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......... , ngày .... tháng ... năm 200...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI

(dùng cho cá nhân, hộ gia đình)
Kính gửi: - Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã (phường, thị trấn)...........................................

- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố).......................

Tỉnh, thành phố..............................................................................................

Tên tôi là: ............................................................... Nam, nữ............................................

Sinh ngày....................tháng.......................năm ................................................................

Quê quán: ..........................................................................................................................

Hiện có hộ khẩu thường trú tại ..........................................................................................

Xã (phường, thị trấn) ......................... huyện (quận, thị xã, TP).......................................

Tỉnh....................................................................................................................................

Nêu hoàn cảnh cá nhân, gia đình, dạng đối tượng.............................................................

.............................................................................................................................................

Vậy tôi làm đơn này đề nghị .............................................................................................

NGƯỜI VIẾT ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên)



Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã:

UBND xã...............................................

Căn cứ hồ sơ và kết quả niêm yết công khai tại Trụ sở UBND xã và thông báo trên các phương tiện thông tin của xã từ ngày.... tháng....năm 200.. đến ngày... tháng.... năm 200... đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định.

CHỦ TỊCH UBND XÃ



(Ký tên, đóng dấu)





11. Xác nhận xin hưởng chính sách hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở dành cho học sinh tàn tật, học sinh mồ côi, học sinh là dân tộc thiểu số, học sinh là con thương binh, bệnh binh, học sinh là con hộ nghèo: Mã số hồ sơ: T-BPC-257216-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân là cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp của học sinh tàn tật, học sinh mồ côi, học sinh là dân tộc thiểu số, học sinh là con thương binh, bệnh binh, học sinh là con hộ nghèo đến UBND cấp xã xin tờ khai mẫu đơn xin hưởng chính sách hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở rồi nộp tại bộ phận một của của UBND cấp xã.

- Bước 02: UBND cấp xã phối hợp với Ban điều hành khu phố tiến hành rà soát đối tượng trên địa bàn.

- Bước 03: Sau khi xem xét hồ sơ, nếu đảm bảo các yêu cầu, UBND cấp xã xác nhận, ký và chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội giải quyết theo thẩm quyền.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn xin hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo mẫu.

+ Bản phô tô giấy tờ chứng minh thuộc diện chính sách (không cần công chứng, kèm bản chính để đối chiếu.

+ Sổ hộ khẩu (bản chính) để đối chiếu.

+ Bản photo Thẻ học sinh, sinh viên hoặc giấy xác nhận đang học của nhà trường không cần công chứng (kèm bản chính để đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động, TB và XH; UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp thực hiện: các cơ quan có liên quan



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã ký xác nhận vào đơn của đối tượng.

h) Lệ phí: không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Đơn xin hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở (Mẫu 01/BLĐTBXH-BTC-BGDĐT).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.

- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung ( tại khoản a, b điều 30) một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.

- Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

- Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 23/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Mẫu số 01/BLĐTBXH- BTC-BGD&ĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHỔ CẬP
GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ


(Dùng cho học sinh là người tàn tật, mồ côi dân tộc thiểu số, thuộc diện hộ nghèo)

Kính gửi: - Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn:..................

- Trường......................................................................

- Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội Lao động - TB&XH huyện, quận, thị xã:....

Tên tôi là (1)…………………..…………………..…….. nam (nữ)………… ........

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………… …….

Nguyên quán:……………………………………………………………….... ….....

Hiện có hộ khẩu thường trú tại (2):................................................................ ……...

Có con (hoặc bản thân) tên là:

Là đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ (3):…………………………………. ……..

Hiện đang học tại lớp:………trường:………………... khoá học:…………. ……..

Căn cứ vào Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét giải quyết chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo qui định và chế độ hiện hành.

......, ngày..... tháng.... năm....

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)




Xác nhận của Trưởng trạm y tế cấp xã (đối với người tàn tật)

(Ký tên và đóng dấu)



Xác nhận của UBND cấp xã

học sinh............................................

đúng là đối tượng.....................

như đã trình bày trong đơn.

(Ký tên và đóng dấu)


Ghi chú:

+ (1): Ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa có dấu.

+ (2): Ghi rõ địa chỉ cụ thể (thôn, xã, huyện, tỉnh; số nhà, đường phố, quận, thành phố).

+ (3): Ghi rõ loại đối tượng chính sách:

* Học sinh là người tàn tận;

* Học sinh là người tàn tật thuộc diện hộ nghèo;

* Học sinh mồ côi;

* Học sinh là dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo;

12. Bình xét cấp đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số theo Chương trình 134: Mã số hồ sơ : T-BPC-257229-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số có nhu cầu được cấp đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt làm đơn nộp tại bộ phận một cửa của UBND cấp xã.

- Bước 02: UBND cấp xã nhận đơn, tổ chức họp dân để tiến hành bình xét tại cơ sở thôn, ấp. Sau đó bình xét tại UBND cấp xã.

- Bước 03: UBND cấp xã hoàn thành hồ sơ, chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết.



b) Cách thức thực hiện: Tổ chức bình xét công khai tại cơ sở thôn, ấp và cấp xã

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Đơn xin cấp đất sản xuất, đất ở, nhà ở hoặc nước sinh hoạt (tự viết)

+ Biên bản họp bình xét tại cơ sở.

+ Biên bản họp bình xét tại UBND cấp xã

- Số lượng hồ sơ:01 bộ



d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động, TB và XH; UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp thực hiện: các cơ quan có liên quan



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản họp bình xét

h) Lệ phí: không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Là đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn.



13. Giải quyết mai táng phí cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, đảng, đoàn thể, các đối tượng chính sách khi từ trần. mã số hồ sơ: T-BPC-257239-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Thân nhân của người từ trần làm bản khai (mẫu số 01) kèm theo xác nhận của cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng hưởng BHXH và đối tượng chính sách và bản sao giấy chứng tử gửi UBND cấp xã.

- Bước 2: Uỷ ban nhân dân cấp xã kiểm tra và xác nhận vào bản khai. Trong thời hạn 05 ngày phải chuyển hồ sơ về Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện để được xem xét, giải quyết.

b) Cách thức thực hiện: Cá nhân đến liên hệ với UBND cấp xã để được hướng dẫn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai đề nghị trợ cấp mai táng phí (Mẫu số 1)

+ Bản sao giấy chứng tử.

+ Xác nhận của cơ quan quản lý người từ trần.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lao động, TB và XH; UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp thực hiện: các cơ quan có liên quan



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: ý kiến xác nhận.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị trợ cấp mai táng phí (Mẫu số 1)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị quyết số 19/2009/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước.

- Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành quy định về hỗ trợ mai táng phí đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước, Đảng, đoàn thể, cán bộ hưu trí, mất sức và đối tượng chính sách khi từ trần.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm


MẪU SỐ 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 TỜ KHAI

Về việc đề nghị trợ cấp mai táng phí

1. Phần khai về người từ trần:

Họ và tên (người từ trần): ……………………………………………………………….

Sinh năm: …………………….;         đã từ trần ngày ….tháng……..năm………………..

Quê quán: …………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu trước khi từ trần: …………………………………………………..

Cơ quan quản lý trước khi từ trần: ………………………………………………………..

(Nếu là cán bộ hưu trí, mất sức thì thuộc cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý, nếu là đối tượng chính sách người có công thì thuộc cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý).

2. Phần khai về thân nhân của người từ trần:

Họ và tên thân nhân: ……………………………….. Năm sinh: …………………………..

Nguyên quán: ……………………………………………………………………….

Trú quán: …………………………………………………………………………………….

Quan hệ với người từ trần: …………………………………………………………………..

 


Xác nhận của UBND xã (phường)
nội dung đã kê khai trên và chữ ký của ông (bà)……………….. là đúng
………, ngày …. tháng …. năm ......
TM.UBND
Chủ tịch

Người khai
(ký tên, ghi rõ họ tên)

Каталог: 3cms -> upload -> tthc -> File
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-cp ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
File -> Số: 2057/QĐ-ubnd
File -> Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/tt-bxd ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/tt-btc ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
File -> QuyếT ĐỊnh thay đổi, bổ sung thành viên Tổ công tác thực hiện
File -> BIỂu thống kê ĐẶC ĐIỂm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừNG
File -> Mẫu số 04 của Nghị định số 59/2015/NĐ-cp
File -> Mẫu số 1 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> Mẫu 65: ban hành theo tt số14./2010/tt-bnn ngày 19 tháng 3

tải về 6.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   21   22   23   24   25   26   27   28   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương