UỶ ban nhân dân tỉnh bình phưỚC



tải về 6.53 Mb.
trang15/40
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích6.53 Mb.
#4802
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   40

Ảnh 4 x 6 cm

(của người nhận con nuôi,



chụp chưa quá 6 tháng)
Mẫu TP/CN-2011/CN.03

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn..................................................,

huyện/quận................................................, tỉnh/thành phố..............................................

Người nhận con nuôi:



Ông


Họ và tên




Ngày, tháng, năm sinh







Nơi sinh







Dân tộc







Quốc tịch







Nghề nghiệp







Nơi thường trú







Số Giấy CMND/Hộ chiếu







Nơi cấp







Ngày, tháng, năm cấp







Địa chỉ liên hệ







Điện thoại/fax/email




Người được nhận làm con nuôi:

Họ và tên: ……………………......................... Giới tính: ………..............……....

Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................

Nơi sinh: ........................................................................................................

Dân tộc: ..................... Quốc tịch: ...............................................................

Nơi thường trú: ………………..............................................................

………...…………….............................………………………..........................


    Người giao con nuôi trước đây21:




Ông



Họ và tên







Ngày, tháng, năm sinh







Dân tộc







Quốc tịch







Nơi thường trú







Số Giấy CMND/Hộ chiếu







Nơi cấp







Ngày, tháng, năm cấp







Địa chỉ liên hệ







Điện thoại







Quan hệ với người được nhận làm con nuôi







Việc nuôi con nuôi đã phát sinh trên thực tế kể từ ngày............ tháng............ năm............ và đến nay quan hệ nuôi con nuôi vẫn đang tồn tại.

Chúng tôi/tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

Đề nghị .................................................................. đăng ký.

.................., ngày ................. tháng ........... năm................

ÔNG BÀ

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tê)



NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ NHẤT

Tôi tên là...................................sinh năm ...............

Số CMND....................., cư trú tại.............................

......................................................................................................

Tôi xin làm chứng có biết về việc Ông............................................ và Bà...............................................

nuôi trẻ em có tên........................................................, sinh ngày ...................... từ năm ......... đến nay là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.



................., ngày..........tháng......... năm...........

(Ký, ghi rõ họ tên)




NGƯỜI ĐƯỢC NHẬN LÀM CON NUÔI TỪ 9 TUỔI TRỞ LÊN

(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ HAI

Tôi tên là................................sinh năm ..............

Số CMND..................., cư trú tại......................

..................................................................................

Tôi xin làm chứng có biết về việc Ông............................ và Bà..........................................

nuôi trẻ em có tên......................................................., sinh ngày ........................... từ năm ........... đến nay là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.



...................., ngày..........tháng......... năm...........

(Ký, ghi rõ họ tên)

47. Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. Mã số hồ sơ: T-BPC-258097-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân có yêu cầu đăng ký việc điều chỉnh hộ tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây.

- Bước 02: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 03: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã..

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Xuất trình các giấy tờ sau:

. Bản chính Giấy khai sinh;

. Các giấy tờ liên quan khác để làm căn cứ chứng minh cho việc điều chỉnh hộ tịch;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc (nếu nhận đủ giấy tờ hợp lệ).

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính các Giấy tờ hộ tịch khác không phải là Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh được điều chỉnh.

h) Lệ phí : 3000 đ/1 trường hợp

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trử,sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ- UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG

TRONG CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH KHÁC

(Không phải là Giấy khai sinh)

Kính gửi:.......................................................................

Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú(2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Quan hệ với người được điều chỉnh hộ tịch:



Đ nghị (1) điều chỉnh (4)

cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: ...................................................................... Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: ............................................................ Quốc tịch:

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:

Nơi thường trú/tạm trú:

Đã đăng ký (5) tại

ngày tháng năm

Theo (6):.........................................Số:................................Quyển số:



từ (7)

thành (7) :

Lý do:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: ............................................., ngày ....... tháng ........ năm





Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)


Các giấy tờ kèm theo (nếu có) để chứng minh nội dung điều chỉnh

..........................

..........................

......................................................................................................................



Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh).

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ nội dung và loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: ngày chết trong Giấy chứng tử).

(5) Ghi rõ loại việc đã đăng ký (ví dụ: khai tử).

(6) Ghi rõ loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: Giấy chứng tử).

(7) Ghi rõ nội dung điều chỉnh, ví dụ: Từ: chết ngày 10/4/2010

Thành: chết ngày 15/4/2010.



48. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi. Mã số hồ sơ: T-BPC-258099-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân làm tờ khai và nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây;

- Bước 2: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thược UBND cấp xã

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch;

+ Giấy khai sinh, các giấy tờ liên quan để làm căn cứ chứng minh việc thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch.

+ Xuất trình bản chính CMND hoặc giấy tờ thay thế của người có yêu cầu.

- Số lượng hồ sơ: 01bộ



d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc (nếu nhận đủ giấy tờ hợp lệ).

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính các Giấy tờ hộ tịch khác không phải là Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh được điều chỉnh.

h) Lệ phí: 5.000đ/01 trường hợp.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch. (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trử,sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.





Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH

XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG

GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại


giới tính:

Đ nghị (1)...............................................................đăng ký việc (4)

....................................................................................................................................... cho người có tên dưới đây

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................................................

Dân tộc:............................................................................Quốc tịch:..................................................................

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Đã đăng ký khai sinh tại:...........................................................ngày........... tháng ........... năm

Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số:

từ:(5)

thành: (5)

Lý do:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.


Làm tại: , ngày tháng năm

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)



....................................................


Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)

..........................................................................................

..........................................................................................

...........................................................................................



(ký, ghi rõ họ tên)

..................................







Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).

(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam

Thành Vũ Văn Nam.



49. Ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác bao gồm: xác định cha, mẹ, con (do Tòa án xác định), thay đổi quốc tịch, ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật, chấm dứt việc nuôi con nuôi. Mã số hồ sơ: T-BPC-258100-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân có yêu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký sự kiện hộ tịch trước đây hoặc khi nhận các quyết định, Thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc ghi chú thay đổi các việc hộ tịch mà cơ quan đăng ký hộ tịch cấp trên đã giải quyết.

- Bước 2: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Bản photocopy (kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc Bản sao các Quyết định của Tòa án về việc: xác định cha, mẹ, con; ly hôn; hủy việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt việc nuôi con nuôi. Quyết định của Chủ tịch nước cho nhập quốc tịch, trở lại quốc tịch, thôi quốc tịch....; giấy tờ chứng minh quốc tịch nước ngoài (nếu có quốc tịch nước ngoài), Thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc ghi chú thay đổi các việc hộ tịch mà cơ quan đăng ký hộ tịch cấp trên đã giải quyết.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi nhận được Quyết định

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác bao gồm: xác định cha, mẹ, con (do Tòa án xác định), thay đổi quốc tịch, ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật.

h) Lệ phí: 2.000đ/ bản sao

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chỉ thực hiện việc ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác khi có quyết định có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch về đăng ký và quản lý hộ tịch;



- Thông tư số 09b/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.



50. Sửa chửa sai sót trong nội dung sổ hộ tịch. Mã số hồ sơ: T-BPC-258102-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân có yêu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây;

- Bước 2: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: Cá nhân kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thược UBND cấp xã

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Bản chính Giấy khai sinh

+ Bản chính: Giấy tờ hộ tịch hợp lệ hoặc các giấy tờ chứng minh khác như hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân....

- Số lượng hồ sơ: 01bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi nhận được Quyết định

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sửa chửa sai sót trong nội dung sổ hộ tịch

h) Lệ phí: 2.000đ/ bản sao.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;



- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP

- Thông tư số 09b/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.



51. Đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật. Mã số hồ sơ:T-BPC-258112-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trong tháng 6 và tháng 12 hằng năm, Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người có uy tín, kiến thức, am hiểu về pháp luật được xem xét để công nhận là tuyên truyền viên pháp luật ở xã, phường, thị trấn hoặc được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật ở cơ sở có đủ tiêu chuẩn quy định gửi về công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã

- Bước 2: Kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật của Trưởng ban công tác Mặt trận, công chức Tư pháp - Hộ tịch xem xét, tổng hợp danh sách những người có đủ tiêu chuẩn làm tuyên truyền viên pháp luật, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, công nhận tuyên truyền viên pháp luật.

- Bước 3: Cá nhân kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thưộc UBND cấp xã

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Danh sách trích ngang theo mẫu số 04/TTVPL (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ Tư pháp)

- Số lượng hồ sơ: 01bộ.



d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

h) Lệ phí: không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Mẫu số 04/TTVPL

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người có uy tín, kiến thức, am hiểu về pháp luật được xem xét để công nhận là tuyên truyền viên pháp luật ở xã, phường, thị trấn hoặc được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật ở cơ sở.



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;

- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;

- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật,



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm

Mẫu số: 04/TTVPL

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)

Ủy ban MTTQ xã, phường, thị trấn
Ban công tác MTTQ thôn, bản, tổ dân phố
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


 

……., ngày … tháng … năm……

 
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT


STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác (nếu có)

Trình độ chuyên môn

Địa chỉ liên hệ

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng ban công tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

52. Cho thôi hoặc tạm dừng làm tuyên truyền viên pháp luật. Mã số hồ sơ: T-BPC-258113-TT



a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người thuộc trường hợp cho thôi/ tạm dừng làm tuyên truyền viên pháp luật theo mẫu của Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ Tư pháp gửi công chức Tư pháp - Hộ tịch tổng hợp,

- Bước 2: Công chức Tư pháp- Hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.

Trong trường hợp tuyên truyền viên pháp luật vì lý do sức khoẻ, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác mà xét thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ thì xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật. Đơn xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật được gửi tới công chức Tư pháp - Hộ tịch để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.

Trong trường hợp đang trong giai đoạn bị điều tra, truy tố, xét xử hoặc chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền, công chức Tư pháp - Hộ tịch lập danh sách đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cho thôi/tạm dừng hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật của tuyên truyền viên pháp luật.

- Bước 3: Công chức tư pháp –Hộ tịch gửi kết quả cho Trưởng ban công tác Mặt trận, tuyên truyền viên pháp luật, được công bố công khai và thông báo cho tuyên truyền viên pháp luật về việc cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thưộc UBND cấp xã

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Danh sách trích ngang tuyên truyên viên pháp luật theo mẫu số 05/TTVPL và 06/TT (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ Tư pháp)

- Số lượng hồ sơ: 01bộ.



d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Mẫu số 05/CVPL Mẫu số 06/CVPL

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Việc cho thôi/tạm dừng làm tuyên truyền viên pháp luật được thực hiện khi tuyên truyền viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Thực hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 9 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;

- Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;

- Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;

- Không còn uy tín trong cộng đồng dân cư.



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;

- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;

- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật,



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm

Mẫu số: 05CVPL

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)

Ủy ban MTTQ xã, phường, thị trấn
Ban công tác MTTQ thôn, bản, tổ dân phố
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


 

……., ngày … tháng … năm……

 

DANH SÁCH TUYÊN TRUYỀN PHÁP LUẬT THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ CHO THÔI LÀM TUYÊN TRUYỀN VIÊN

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác (nếu có)

Địa chỉ liên hệ

Quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định)

Lý do thôi làm tuyên truyền viên

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng ban công tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)

 


Mẫu số: 06CVPL

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)

Ủy ban MTTQ xã, phường, thị trấn
Ban công tác MTTQ thôn, bản, tổ dân phố
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


 

……., ngày … tháng … năm……

 

DANH SÁCH TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT  THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG HOẠT ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN VIÊN

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác

Quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật
(ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định)

Lý do tạm dừng

Tài liệu kèm theo
(ghi rõ văn bản, giy tờ chứng minh tuyên truyền viên thuộc trường hợp đề nghị tạm dừng)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng ban công tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)


Каталог: 3cms -> upload -> tthc -> File
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-cp ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
File -> Số: 2057/QĐ-ubnd
File -> Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/tt-bxd ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/tt-btc ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
File -> QuyếT ĐỊnh thay đổi, bổ sung thành viên Tổ công tác thực hiện
File -> BIỂu thống kê ĐẶC ĐIỂm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừNG
File -> Mẫu số 04 của Nghị định số 59/2015/NĐ-cp
File -> Mẫu số 1 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> Mẫu 65: ban hành theo tt số14./2010/tt-bnn ngày 19 tháng 3

tải về 6.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương