UỶ ban nhân dân tỉnh bình phưỚC



tải về 6.53 Mb.
trang10/40
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích6.53 Mb.
#4802
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   40

Đã đăng ký kết hôn tại (4)

ngày tháng năm

Theo Giấy chứng nhận kết hôn số:………………………..(5) , Quyển số:………………………………….(5)

Đề nghị (1)………………………………………………….. đăng ký lại việc kết hôn.



Lý do đăng ký lại:

Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

   Làm tại: , ngày tháng năm


Chồng


(Ký, ghi rõ họ tên)



Vợ 

(Ký, ghi rõ họ tên)

 


(6).......................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................



Chú thích:

(1)Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc kết hôn.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.

(5) Chỉ khai khi biết rõ.

(6) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký kết hôn nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký kết hôn (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không còn bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp hợp lệ trước đây).

.

27. Đăng ký khai sinh trong nước. Mã số hồ sơ: T-BPC-257953-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân có yêu cầu đăng ký khai sinh đến Uỷ ban nhân dân cấp xã nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã,

- Bước 02: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra. Sau khi kiểm tra các giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người đi khai sinh một bản chính Giấy khai sinh. Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai đăng ký khai sinh;

+ Giấy chứng sinh của cơ sở y tế hoặc văn bản xác nhận của ngưòi làm chứng trong trường hợp sinh con không phải là cơ sở y tế; trong thường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực;

+ Xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân, Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ của trẻ em (nếu có);

+ Xuất trình bản chính Sổ hộ khẩu của người mẹ hoặc của người cha trong trường hợp nơi đăng ký khai sinh là nơi cư trú của người cha.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Đối với hồ sơ hợp lệ : giải quyết ngay trong ngày; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh bản chính + bản sao

h) Lệ phí: Không thu lệ phí bản chính; thu lệ phí cấp bản sao với 2.000đ/bản sao (số lượng bản sao cấp theo yêu cầu của công dân).

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trử,sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

_________________________________________________

Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH

Kính gửi: (1)



Họ và tên người khai: ..................................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2)...............................................................................................

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)............................................................................

Quan hệ với người được khai sinh: ................................................................................



Đ nghị(1)...........................................................................................đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:.......................

Ngày, tháng, năm sinh: ............................................(Bằng chữ:.....................................

.......................................................................................................................................)

Nơi sinh: (4).……………………………………………………………………………………………….

Dân tộc: Quốc tịch: ……………………………………..



Họ và tên cha: ………………………………………………………………………………………………

Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ........................Năm sinh ................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2)……………………………………………………………………………

Họ và tên mẹ: ……………………………………………………………………………………………….

Dân tộc: ........................ ......Quốc tịch: ....................... .Năm sinh ………………………….

Nơi thường trú/tạm trú: (2)………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............




Người đi khai sinh(5)

(Ký, ghi rõ họ tên)

..........................................

Người cha

(Ký, ghi rõ họ tên)

…………………………….



Người mẹ

(Ký, ghi rõ họ tên)

…………………………..



Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).

Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).



(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.

28. Đăng ký khai sinh quá hạn trong nước. Mã số hồ sơ: T-BPC-257956-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân có yêu cầu đăng ký khai sinh đến Uỷ ban nhân dân cấp xã nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã; (trường hợp người đã thành niên đăng ký khai sinh quá hạn cho mình, thì có thể đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi có thẩm quyền đăng ký khai sinh hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó cư trú)

- Bước 02: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Tờ khai đăng ký khai sinh;

+ Giấy chứng sinh theo mẫu hoặc văn bản xác nhận của ngưòi làm chứng trong trường hợp sinh con không phải là cơ sở y tế; trong thường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực;

+ Xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân, Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có);

+ Xuất trình bản chính Sổ hộ khẩu của người mẹ hoặc của người cha trong trường hợp nơi đăng ký khai sinh là nơi cư trú của người cha.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

- Đối với hồ sơ hợp lệ : giải quyết ngay trong ngày; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp cần phải xác minh, thì không quá 5 ngày, phải ghi phiếu hẹn.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh bản chính + bản sao

h) Lệ phí: Không thu lệ phí bản chính; thu lệ phí cấp bản sao với 2.000đ/bản sao (số lượng bản sao cấp theo yêu cầu của công dân)

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Tờ khai đang ký khai sinh

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

Mẫu đơn, tờ khai đình kèm: Giống thủ tục số 28

29 Đăng ký lại việc sinh. Mã số hồ sơ : T-BPC-257960-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân làm tờ khai và nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc nơi đăng ký khai sinh trước đây; trong trường hợp không có bản sao giấy tờ hộ tịch, thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch không còn lưu và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.

- Bước 2: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại phận một cửa thuộc UBND cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai đăng ký lại việc sinh: (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS). (Thông tư 05/2012/TT-BTP)

+ Trường hợp hồ sơ không có sự thống nhất phải nộp bản photocopy học bạ, bằng tốt nghiệp và xuất trình bản chính để đối chiếu;

+ Xuất trình: Bản chính Sổ hộ khẩu gia đình, Chứng minh nhân dân hoặc các Giấy tờ hợp lệ thay thế để đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d) Thời hạn giải quyết: Đối với hồ sơ hợp lệ : giải quyết ngay trong ngày; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần phải xác minh, thì không quá 3 ngày, phải ghi phiếu hẹn.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh bản chính + bản sao

h) Lệ phí: Không thu lệ phí bản chính; thu lệ phí cấp bản sao với 2.000đ/bản sao (số lượng bản sao cấp theo yêu cầu của công dân)

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Tờ khai đăng ký lại việc sinh

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Chỉ thực hiện khi Bản chính giấy khai sinh và số đăng ký khai sinh bị mất, hư hỏng không thể sử dụng được.

- Trong trường hợp đương sự có bản chính Giấy khai sinh, nhưng Sổ đăng ký khai sinh trước đây không còn lưu trữ hoặc việc đăng ký khai sinh trước đây không ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, mà đương sự có yêu cầu đăng ký lại, thì cũng được giải quyết tương tự như đối với trường hợp đăng ký lại, mà đương sự có bản sao Giấy khai sinh đã cấp hợp lệ trước đây.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trử,sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC SINH

Kính gửi: (1)



Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Quan hệ với người được khai sinh: ……………………………………………………..



Đ nghị (1) đăng ký lại việc sinh cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh: (4)

Dân tộc: Quốc tịch:

Họ và tên cha:

Dân tộc: Quốc tịch: Năm sinh

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Họ và tên mẹ:

Dân tộc: …………………Quốc tịch: Năm sinh

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Đã đăng ký khai sinh tại (5): …………………………………..ngày ………. tháng ……….năm

Theo Giấy khai sinh số:…………………………..(6), Quyển số:…………………………………….(6)

Lý do đăng ký lại:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày ...... tháng năm

(7)........................................................................

........................................................................

........................................................................


Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)


Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc sinh.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 

Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).



(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.

(6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

(7) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai sinh (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy khai sinh được cấp hợp lệ trước đây).

30. Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi. Mã số hồ sơ: T-BPC-257963-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 01: UBND cấp xã sau khi nhận được thông báo có trẻ em bị bỏ rơi, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ bị bỏ rơi tiến hành lập biên bản (Biên bản phải ghi rõ ngày, tháng, năm, địa điểm phát hiện trẻ bị bỏ rơi; giới tính; đặc điểm nhận dạng; tài sản và các đồ vật khác của trẻ (nếu có); họ, tên, địa chỉ của người phát hiện. Biên bản được lập thành hai bản, một bản lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi lập biên bản, một bản giao cho người hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng trẻ)

- Bước 02: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi lập biên bản có trách nhiệm thông báo trên Đài phát thanh hoặc Đài truyền hình địa phương để tìm cha, mẹ đẻ của trẻ. Đài phát thanh hoặc Đài truyền hình có trách nhiệm thông báo miễn phí 3 lần trong 3 ngày liên tiếp các thông tin về trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Hết thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo cuối cùng, nếu không tìm thấy cha, mẹ đẻ, thì người hoặc tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ có trách nhiệm đi đăng ký khai sinh.

Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi không phải là trẻ sơ sinh thì vẫn thực hiện theo trình tự tại bước 1, 2; nếu trẻ không nhớ được, thì căn cứ vào thể trạng của trẻ để xác định năm sinh, ngày sinh là ngày 01 tháng 01 của năm đó; họ, tên của trẻ được ghi theo đề nghị của người đi khai sinh;



- Bước 03: Tổ chức, Cá nhân tạm thời nuôi dưỡng trẻ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Biên bản tình trạng trẻ bị bỏ rơi;

+ Thông báo về việc trẻ em bị bỏ rơi;

Xuất trình bản chính CMND, Sổ hộ khẩu, Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân đối với tổ chức, cơ sở nuôi dưỡng;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.


Каталог: 3cms -> upload -> tthc -> File
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-cp ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
File -> Số: 2057/QĐ-ubnd
File -> Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/tt-bxd ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/tt-btc ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
File -> QuyếT ĐỊnh thay đổi, bổ sung thành viên Tổ công tác thực hiện
File -> BIỂu thống kê ĐẶC ĐIỂm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừNG
File -> Mẫu số 04 của Nghị định số 59/2015/NĐ-cp
File -> Mẫu số 1 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> Mẫu 65: ban hành theo tt số14./2010/tt-bnn ngày 19 tháng 3

tải về 6.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương