42
Thành phần trong công thức có thể thay Natri citrat bằng Natri hydrocarbonat 2,5g.
- Chỉ định: Bù nước và điện giải cho bệnh nhân bị tiêu chảy (cấp tính và mạn tính), sốt
xuất huyết, nôn mửa nặng...
-
Chống chỉ định:
Giảm niệu hoặc vô niệu do giảm chức năng thận. Mất nước nặng (phải
truyền tĩnh mạch dung dịch Ringer lactat). Nôn nhiều và kéo dài, tắc ruột, liệt ruột.
- Tác dụng phụ: Nôn nhẹ, tăng natri máu, suy tim do bù nước quá mức.
- Cách dùng: Hòa tan 1 gói ORS với 1 lít nước đun sôi để nguội, cho uống thay nước
theo nhu cầu của người bệnh trong ngày hoặc theo chỉ dẫn ghi trên gói thuốc. Dịch đã
pha chỉ dùng trong 24 giờ.
- Chú ý khi sử dụng thuốc:
+ Cho uống Oresol sớm ngay tại nhà khi phát hiện bị tiêu chảy. Truyền dịch
(Glucose 5%, Ringer lactat) trong các trường hợp tiêu chảy mất nước nặng, bệnh nhân
không uống được.
+ Thận trọng khi dùng cho người có bệnh tim mạch, gan, thận.
2.2 Chất hấp phụ, bao phủ niêm mạc ruột:
Do có trọng lượng phân tử cao, cấu trúc phiến mỏng, tính chất dẻo dai nên các chất này
có khả năng gắn với protein của niêm mạc đuờng tiêu hóa, tạo thành một lớp mỏng bao
phủ, bảo vệ niêm mạc.
2.2.1 Diosmectite (Smecta):
- Tác dụng:
+ Là aluminum magnesium silicat thiên nhiên, có tác dụng bao phủ niêm mạc dạ
dày - ruột.
+ Hấp phụ độc tố vi khuẩn, dịch tiêu hóa…
+ Bảo vệ niêm mạc ruột.
- Chỉ định: Tiêu chảy cấp và mạn ở người lớn và trẻ em.
- Tác dụng phụ: Táo bón.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: